Omeprazole Delayed-Release Capsules,USP 10mg Lannett - Điều trị loét dạ dày-tá tràng
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Omeprazol 10mg.
Xuất xứ:
USA
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Lọ 100 viên.
Video
Omeprazole Delayed-Release Capsules,USP 10mg Lannett là thuốc gì?
- Omeprazole Delayed-Release Capsules,USP 10mg Lannett là thuốc được sản xuất tại Hoa Kỳ, được chỉ định sử dụng để điều trị loét tá tràng - dạ dày, điều trị hội chứng Zollingger Ellison, trào ngược dạ dày thực quản, loét ống tiêu hoá. Ngoài ra, thuốc còn kết hợp với các kháng sinh nếu chỗ loét bị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
Thành phần của Omeprazole Delayed-Release Capsules,USP 10mg Lannett
- Omeprazol: 10mg;
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên.
Công dụng - Chỉ định của Omeprazole Delayed-Release Capsules,USP 10mg Lannett
- Thuốc được chỉ định sử dụng để:
- Điều trị loét tá tràng.
- Điều trị loét dạ dày.
- Điều trị hội chứng Zollingger Ellison (quá sản tụy làm cho dạ dày tiết acid nhiều hơn).
- Điều trị viêm thực quản trào ngược hoặc các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quan (nguyên nhân do acid từ dạ dày trào vào thực quản).
- Điều trị loét ống tiêu hoá do uống các thuốc kháng viêm non - steroid (NSAIDs) và điều trị dự phòng cho bệnh nhân có tiền sử loét ống tiêu hóa mà vẫn phải sử dụng kháng viêm non - steroid (NSAIDs).
- Kết hợp với các kháng sinh nếu chỗ loét bị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
Cách dùng - Liều dùng của Omeprazole Delayed-Release Capsules,USP 10mg Lannett
- Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống:
- Thuốc phải được uống nguyên viên, với 1 ly nước trước bữa ăn (ví dụ: bữa sáng hoặc bữa tối), tức là khi bụng đói.
- Thuốc không nên nhai hoặc nghiền.
- Nếu bạn có khó khăn khi nuốt viên thuốc hoặc cần cho trẻ em uống có thể trộn với một ít ya-ua hoặc nước trái cây và uống thẳng chứ không nhai.
- Liều dùng:
- Điều trị loét tá tràng:
- Điều trị: Sử dụng 20 mg omeprazol/ngày trong 4 tuần. Nếu cần bác sĩ có thể tăng liều đến 40mg/ngày.
- Để ngăn chặn sự tái phát loét tá tràng liều thường dùng là 20mg/ngày mặc dù liều 10 mg có thể đủ trong một vài trường hợp.
- Điều trị loét dạ dày:
- Sử dụng 20mg omeprazol/ngày, thường trong 8 tuần. Nếu cần thiết bác sĩ có thể tăng liều đến 40mg mỗi ngày.
- Điều trị hội chứng Zollingger Ellison:
- Liều điều trị khởi đầu thông thường là 60mg/ngày. Liều cao hơn 80mg/ngày nên chia thành 2 lần uống. Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu câu của lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.
- Điều trí triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản:
- Điều trị: Sử dụng 20mg omeprazol/ngày, thường trong 4 tuần, mà có thể kéo dài đến 8 tuần. Nếu cần thiết bác sĩ có thể tăng liều lên đến 40mg mỗi ngày.
- Điều trị duy trì: Sử dụng 20mg, ngày 1 lần.
- Điều trị loét ống tiêu hoá do uống các thuốc kháng viêm non - steroid (NSAIDs) và điều trị dự phòng cho bệnh nhân có tiền sử loét ống tiêu hóa mà vẫn phải sử dụng kháng viêm non - steroid (NSAIDs):
- Liều thường dùng là 20mg.
- Kết hợp với các kháng sinh nếu chỗ loét bị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori:
- Liều thường dùng là 20mg omeprazol, ngày 2 lần. Bác sĩ cũng sẽ bảo bạn uống 2 trong các kháng sinh sau trong 1 tuần: amoxicillin, clarithromycin, metronidazol. Sự kết hợp được khuyến cáo với các kháng sinh như sau:
- 20mg omeprazal + 100 mg amoxicillin + 400 mg metronidazol.
- 20mg omeprazol + 100 mg amoxicillin + 500 mg clarithromycin.
- 20mg omeprazol + 250 mg clarithromycin + 400 -500mg metronidazol.
- Tất cả được uống 2 lần mỗi ngày.
- Thời gian điều trị: Thời gian điều trị thường một tuần. Phác đồ điều trị 2 thuốc amoxieillin và metronidazol hoặc clarithromycin kém hiệu quả hơn nên phải điều trị trong 2 tuần. Có thể dùng Omeprazol đơn liều trong 4-5 tuần tiếp theo.
- Không nên ngừng điều trị trước thời hạn để ngăn ngừa một vài vi khuẩn sống sót và trở nên kháng thuốc.
- Liều thường dùng là 20mg omeprazol, ngày 2 lần. Bác sĩ cũng sẽ bảo bạn uống 2 trong các kháng sinh sau trong 1 tuần: amoxicillin, clarithromycin, metronidazol. Sự kết hợp được khuyến cáo với các kháng sinh như sau:
- Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Trẻ em trên 1 tuổi và thiếu miền: Vẫn còn một ít kinh nghiệm khi dùng omeprazol ở trẻ em. Vì vậy omeprazol chỉ được dùng ở trẻ em bị viêm thực quản trảo ngược trầm trọng:
- Ở bệnh nhân cân nặng 10-20 kg: Liều bình thường sử dụng 10mg mỗi ngày. Thời gian điều trị thường là 4-12 tuần.
- Ở những bệnh nhân cân nặng hơn 20kg: Liều bình thường là 20mg mỗi ngày. Thời gian điều trị thường là 4-12 tuần.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan: Cần giảm liều và liều tối đa mỗi ngày 20mg.
- Trẻ em trên 1 tuổi và thiếu miền: Vẫn còn một ít kinh nghiệm khi dùng omeprazol ở trẻ em. Vì vậy omeprazol chỉ được dùng ở trẻ em bị viêm thực quản trảo ngược trầm trọng:
- Điều trị loét tá tràng:
Chống chỉ định của Omeprazole Delayed-Release Capsules,USP 10mg Lannett
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Khi kết hợp với clarithromycin (thuốc để trị nhiễm khuẩn) nếu bạn bị bệnh gan.
- Nếu ban đang uống atazatavir (thuốc dùng để trị HIV).
Lưu ý khi sử dụng Omeprazole Delayed-Release Capsules,USP 10mg Lannett
- Báo cho bác sĩ nếu bạn đang hoặc mới thấy các triệu chứng sau: giảm cân không có ý định, nôn tái phát hoặc nôn ra máu, hoặc phân đen. Bác sĩ nên thực hiện thêm một nghiên cứu gọi là nội soi để chẩn đoán tình trạng của bạn hoặc ngăn chặn tình trạng bệnh trầm trọng hơn.
- Điều trị với các chất ức chế tiết acid dạ dày dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng dạ dày ruột, thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị các triệu chứng bệnh dạ dày ruột như tiêu chảy và đau bụng.
- Thuốc không được chỉ định trong điều trị với trẻ em dưới 2 tuổi. Nếu bạn dùng thuốc này trong thời gian dài (hơn 1 năm) bạn nên khám bác sĩ đều đặn để bảo đảm việc điều trị này là cần thiết.
- Nếu bạn bị bệnh gan hoặc thận bạn nên nói với bác sĩ. Bác sĩ có thể kiểm tra bằng cách thử máu nếu bạn uống thuốc trong thời gian dài.
- Nếu bác sĩ cho bạn uống thuốc và thêm các kháng sinh (để điều trị nhiễm trùng H.Coli) hoặc với các kháng viêm khác (để trị đau hoặc viêm khớp) vui lòng đọc tờ hướng dẫn của những thuốc này cẩn thận.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu một trong những cảnh báo trên đúng với tình trạng của bạn hay đã xảy ra trong quá khứ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Trên thực nghiệm không thấy omeprazole có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Cho đến nay chưa có tài liệu nghiên cứu kết luận cụ thể về vấn đề này.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ của Omeprazole Delayed-Release Capsules,USP 10mg Lannett
- Thường gặp:
- Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
- Ít gặp:
- Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
- Da: Nổi mề đay, ngứa, nổi ban.
- Gan: Tăng tạm thời transaminase.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.
- Niệu - dục: Viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
- Omeprazol không có tương tác đặc biệt trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicillin, bacampicillin, cafein, lidocaine, quinidin hay theophylline. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng khi dùng dồng thời với Maalox hay metoclopramide.
- Omeprazol có thể làm tăng nồng độ eiclosporin trong máu.
- Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.
- Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme trong cytochrome P450 của gan và có thế làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyến hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40mg/ngày omeprazole ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazole 20mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazole ức chế chuyển hóa warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
- Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
- Omeprazol làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng phụ của nifedipin.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa của omeprazole và làm cho nồng độ omeprazole tăng cao gấp đôi.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Lọ 100 viên.
Nhà sản xuất
- Lannett Company, Inc.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
200,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này