OCID IV - Thuốc điều trị loét dạ dày, thực quản hiệu quả của Zydus Cadila
70,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Omeprazol
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm.
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
OCID IV là thuốc gì?
- OCID IV là kháng sinh đặc hiệu đến từ nhà sản xuất Cadila Healthcare.,Ltd, được chỉ định trong điều trị cho các bệnh nhân bị loét dạ dày, loét tá tràng và loét thực quản hồi lưu. Với các thành phần có trong thuốc sẽ giúp giải quyết dứt điểm tình trạng bệnh lý đang gặp phải, mang lại hệ tiêu hóa khỏe mạnh cho bệnh nhân.
Thành phần của OCID IV
- Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa:
- Omeprazole………………………….40 mg
- Tá dược…………………………........vừa đủ.
Dạng bào chế
- Bột pha tiêm: 40 mg (dạng muối natri).
Công dụng - Chỉ định của OCID IV
- Ocid IV được chỉ định cho điều trị loét dạ dày, loét tá tràng và loét thực quản hồi lưu.
Cách dùng - Liều dùng của OCID IV
- Cách dùng:
- Tiêm:
- Tiêm tĩnh mạch mỗi lọ 1 liều có chứa bột đông khô omeprazole 40mg được hòa tan với 10ml nước cất pha tiêm. Để được nồng 4mg/ml Omeprazole nên được tiêm chậm ( mỗi lần hơn 5 phút ) bằng cách tiêm tĩnh mạch.
- Tiêm truyền tĩnh mạch:
- Để tiêm truyền tĩnh mạch một liều, 1lọ nên được hòa tan 100ml sodium chloride pha tiêm (0.9% w/v) hoặc 100ml glucose tiêm truyền tĩnh mạch ( 5% w/v ) không sử dụng dung dịch khác cho tiêm truyền. Thời gian tiêm truyền là hơn 20-30 phút. Dung dịch hòa tan nên được sử dụng trong 3 giờ sau khi pha và dung dịch còn thừa không sử dụng nên bỏ đi. Dung dịch hòa tan không được để tủ lạnh.
- Tiêm:
- Liều dùng:
- Những bệnh nhân không thể uống ví dụ những bệnh nhân nặng hoặc loét tá tràng và loét thực quản hồi lưu hoặc loét dạ dày. Ocid IV 40mg tiêm đề nghị dùng 1 lần hàng ngày trong 5 ngày. Ocid IV 40mg được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch và không sử dụng bằng đường dùng khác.
Chống chỉ định của OCID IV
- Bệnh nhân được biết mẫn cảm với omeprazole hoặc bất cứ thành phần tá dược có trong công thức không dược tiêm OCID.I.V
Lưu ý khi sử dụng
- Sử dụng thuốc ở trẻ em:
- Tính an toàn và hiệu quả của omeprazole sodium ở trẻ em vẫn chưa được thiết lập.
- Sử dụng ở người cao tuổi:
- Không cần thiết điều chỉnh liều ở người già tuy nhiên giảm nhẹ tỷ lệ thải trừ và tăng sinh khả dụng có thể xuất hiện ở những bệnh nhân này.
- Sử dụng ở bệnh nhân suy chức năng gan thận:
- Giảm liều có thể đòi hỏi ở những bệnh nhân suy chức năng gan do omeprazole chuyển hóa phần lớn ở gan và tỷ lệ thải trừ kéo dài ở những bệnh nhân bình thường. Liều hàng ngày đề nghị 10-20 mg ở những bệnh nhân bệnh gan nặng.
- Sử dụng ở bệnh nhân suy chức năng thận:
- Không cần thiết phải chỉnh liều ở những bệnh nhân chức năng thận suy yếu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không có dự liệu đầy đủ về tính an toàn của omeprazole ở phụ nữ có thai:
- Những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có ảnh hưởng gây quái thai, những nghiên cứu tiền sinh sản cho thấy làm giảm cân. Tuy nhiên để tránh nguy cơ tác dụng không mong muốn, omeprazole không được dùng cho phụ nữ có thai trừ việc sử dụng đó cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú:
- Omeprazole cũng không biết có tiết qua sữa hay không. Phụ nữ cho con bú tuy vậy nên ngưng cho con bú nếu việc sử dụng omeprazole được coi là cần thiết ở người mẹ đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của OCID IV
- Các phản ứng bất lợi hay xảy ra nhất đối với omeprazole đã được báo cáo là rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ỉa chảy, táo bón, đau bụng, chống mặt và buồn nôn, đầy hơi. Mẫn đó trên da, ngứa, mày đay đã được báo cáo và thường hết sau khi ngưng điều trị.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương đã được báo cáo bao gồm di cảm, hoa mắt, đau đầu nhẹ, cảm giác đau thường hết sau khi ngưng điều trị. Ngủ gà, mất ngủ, chống mặt hiếm khi được báo cáo, chứng lẫn tâm thần thuận nghịch, kích động, trầm cảm và ảo giác xuất hiện nhiều hơn ở bệnh nhân nặng.
- Các phản ứng bất lợi khác đã được báo cáo hiếm khi xảy ra bao gồm đau khớp, đau cơ ,nhìn mờ, rối loạn vị giác, phù nề ngoại vi, giảm natri huyết, rối loạn máu bao gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm huyết cầu tổng số, sốc phản vệ, sốt, khó chịu, co thắt phế quản, bệnh não ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan nặng, bệnh gan kèm hoặc không kèm theo vàng da, hiếm khi suy gan và viêm thận kẽ do nguyên nhân suy gan cấp
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hướng dẫn cách xử trí:
- Phải ngừng thuốc khi có biếu hiện tác dụng không mong muốn nặng . Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác thuốc
- Khả năng tương tác và chuyển hóa của omeprazole và các thuốc khác là rất ít. Tuy nhiên do omeprazole ức chế các thuốc chuyển hóa siêu vi gan( hệ thống enzym chuyển hóa cytochrom p450 ), sự chuyển hó với các thuốc khác mà đòi hỏi chuyển hóa gan thông qua hệ thống enzym chuyển hóa cytochrom p450 hoặc những thuốc hấp thu cao ở gan có thể giảm trong khi dùng đồng thời với omeprazole. Ảnh hưởng này có thể là kết quả của sự trì hoãn thải trừ, tăng tốc độ trong máu của diazepam, phenytoin và các chất đông như wafarin( kiểm tra thời gain máu chảy máu đông được đề nghị hướng dãn liều dùng khi điều chỉnh liều có thể trở nên cần thiết trong điều trị omeprazole).
- Omeprazole bằng cách giảm pH dạ dày, có khả năng ảnh hưởng đến sinh khả dụng của những thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc pH và omeprazole cũng có thể cản trở phân hủy của các thuốc không ổn định bởi acid. Do vậy sử dụng đồng thười các thuốc itraconazole và ketoconazole với omeprazole có thể là kết quả của sự hấp thu của các thuốc đó.
- Omeprazole không ảnh hưởng đến bất kỳ isoform liên quan khác của CYP, hoặc cho thấy bời sự thiếu hụt của chuyển hóa hoạt động nội tại của chất neenfCYP 1A2 ( Caffeine, phenacetin, theophylline) CYP 1A2 ( 5- wafarin, piroxicam, diclofenac, naproxen) CYP2D6 (metoprolol, propranolol), CYP2E1 (ethanol) và CYP3A ( cyclosporin, lidocain, quinidine, etradiol, erythromycin, budesonide).
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Không có đủ thông tin về quá liều omeprazole, tuy nhiên các liều tới 400mg không có triệu chứng nặng nào. Bởi vậy điều trị quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hổ trợ.Trong các thử nghiệm lâm sàng các liều tiêm tĩnh mạch tới 270mg/ ngày và tới 650mg lâu hơn 3 ngày đã sử dụng mà không kèm theo phản ứng bất kỳ nào.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm.
Nhà sản xuất
- Cadila Healthcare., Ltd
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
200,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
1,200,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này