Noradrenalin 4mg/4ml Vinphaco - Thuốc điều trị hạ huyết áp cấp tính hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24342-16
Hoạt chất:
Hộp 10 vỉ x 5 ống dung dịch tiêm
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 5 ống
Hạn sử dụng:
Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) 4mg/4ml

Video

Noradrenalin 4mg/4ml Vinphaco là thuốc gì?       

  • Noradrenalin 4mg/4ml Vinphaco là thuốc được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc dùng trong cấp cứu các trường hợp hạ huyết áp cấp tính. Thuốc chứa thành phần Nor-epinephirn làm giảm dung tích và sức cản của mạch, do đó làm tăng cả huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Noradrenalin 4mg/4ml Vinphaco cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh đang sử dụng thuốc chống trầm cảm ba vòng. Một vài tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc như hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, đánh trống ngực, khó thở…

Thành phần

  • Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) 4mg/4ml

Chỉ định của Noradrenalin 4mg/4ml Vinphaco

  • Thuốc dùng trong cấp cứu, thường được chỉ định cho các trường hợp hạ huyết áp cấp tính.

Chống chỉ khi dùng Noradrenalin 4mg/4ml Vinphaco

  • Người bệnh giảm thể dịch tuần hoàn khi chưa được bù dịch đầy đủ.
  • Người bệnh thiếu oxy nặng hoặc tăng CO2 trong máu (dễ gây loạn nhịp tim).
  • Người bệnh gây mê bằng cyclopropan hay các thuốc mê nhóm halogen (dễ gây loạn nhịp tim)
  • Người bệnh bị huyết khối mạch ngoại biên hoặc mạch mạc treo (tăng thiếu máu cục bộ và làm tổn thương nhồi máu lan rộng hơn).
  • Chống chỉ định dùng NA phối hợp với thuốc tê tại chỗ để gây tê ngón tay chân, tai, mũi và bộ phận sinh dục.

Cách dùng và liều dùng của Noradrenalin 4mg/4ml Vinphaco

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm.
  • Liều dùng:
    • Liều NA bitartrat được tính theo NA (2 mg NA bitartrat tương đương với 1 mg NA). NA tartrat phải pha loãng với dung dịch glucose 5% hoặc glucose và natri clorid (dung dịch sau pha loãng chỉ bảo quản được tối đa trong 24 giờ)
    • Ðể tiêm truyền: Lấy 4 mg NA bitrartrat (2 ml dung dịch) hòa với 48 ml dung môi khi dùng bơm tiêm tự động.
    • Lấy 40 mg NA bitrartrat (20 ml dung dịch) hòa với 480 ml dung môi khi dùng máy đếm giọt. Dùng ống thông luồn qua tĩnh mạch trung tâm để truyền.
    • Huyết áp hạ: Phải dùng NA với liều thấp nhất có tác dụng và trong một thời gian ngắn nhất. Liều thường dùng ở người lớn là 8 – 12 microgam/phút. Người bệnh bị choáng kháng trị có thể cần tới 8 – 30 microgam/phút.
    • Với trẻ em, NA thường được truyền với tốc độ 2 microgam/phút hoặc 2 microgam/m2/phút.
    • Trong hỗ trợ suy tim nặng, khi hồi sức tim mạch ở trẻ, nên truyền lúc đầu với tốc độ 0,1 microgam/kg mỗi phút.
    • Cần theo dõi chặt chẽ tác dụng liều ban đầu lên huyết áp và điều chỉnh tốc độ truyền để đạt tới và duy trì huyết áp ở mức độ mong muốn. Không được để người bệnh một mình và phải theo dõi sát tốc độ truyền. Phải đo huyết áp 2 phút một lần tính từ lúc bắt đầu truyền cho đến khi huyết áp đạt mức mong muốn; sau đó cứ 5 phút đo một lần trong khi vẫn còn truyền thuốc. Cần nâng huyết áp lên mức hơi thấp hơn trị số lẽ ra bình thường phải có. Ở người bệnh trước đấy có huyết áp bình thường thì huyết áp tâm thu cần phải được duy trì ở mức 80 – 100 mmHg; ở người bệnh vốn bị tăng huyết áp, thì huyết áp tâm thu cần được duy trì ở mức thấp hơn so với trước từ 30 – 40 mmHg. Với người bệnh bị hạ huyết áp rất nặng, thì nên duy trì huyết áp ở mức thấp hơn nữa nếu như vẫn chưa bồi phụ xong máu hoặc dịch. Liều NA trung bình để duy trì ở người lớn là 2 – 4 microgam/phút. Một vài người bệnh bị huyết áp thấp có thể cần liều cao hơn (có khi tới 60 mg NA một ngày). Ở những người bệnh phải dùng rất nhiều NA, cần phải theo dõi để phát hiện và điều trị hiện tượng mất thể tích máu kín đáo bằng cách đo huyết áp tĩnh mạch trung tâm.
    • Cần tiếp tục điều trị bằng NA cho đến khi đạt và duy trì được huyết áp thích hợp và sự tưới máu cần thiết cho mô. Trong trường hợp trụy mạch do nhồi máu cơ tim cấp, có khi trị liệu phải kéo dài tới 6 ngày.
    • Khi ngừng trị liệu, phải giảm tốc độ truyền một cách từ từ. Cần theo dõi người bệnh thật chặt chẽ và nếu huyết áp lại tụt nhanh thì có thể phải điều trị lặp lại lần nữa. Chỉ khi nào huyết áp tâm thu giảm tới mức 70 – 80 mmHg mới tiến hành điều trị lại.
    • Huyết áp hạ khi gây mê: Có thể dùng NA để điều trị tụt huyết áp xảy ra trong khi gây tê tủy sống, nhưng người ta thường ưa dùng các thuốc khác có tác dụng kéo dài và tiêm bắp thịt được (như metaraminol, methoxamin hoặc phenylephrin.

Tương tác

  • Các thuốc chẹn alpha và beta: Nếu đã dùng trước một thuốc chẹn alpha giao cảm thì đáp ứng với tác dụng của NA bị triệt tiêu. Nhưng nếu thêm 5 – 10 mg phentolamin vào mỗi lít dịch truyền có chứa NA thì có thể phòng được mảng mục ở mô khi thuốc thoát mạch mà lại không ảnh hưởng lên tác dụng làm tăng huyếtáp của NA. Dùng NA đồng thời với propranolol có thể làm cho huyết áp tăng cao hơn do ức chế sự giãn mạch thông qua thụ thể beta.
  • Atropin ức chế phản xạ nhịp tim chậm do NA và làm tác dụng tăng huyết áp của NA mạnh lên.
  • Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc kháng histamin (đặc biệt diphenhydramin, tripelennamin, dexclorpheniramin), các alcaloid nấm cựa gà dùng theo đường tiêm, guanethidin hay methyldopa có thể làm tăng tác dụng của NA, dẫn đến huyết áp tăng quá cao và kéo dài. Cần rất thận trọng, chỉ dùng NA với liều thấp ở người bệnh có dùng các thuốc trên.
  • Dùng đồng thời NA với các thuốc ức chế monoamin oxydase có thể gây ra những cơn tăng huyết áp nặng và kéo dài.
  • Một số thuốc lợi tiểu có thể làm giảm tác dụng tăng huyết áp của NA.
  • Digitalis có thể làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim đối với tác dụng của NA.
  • Cyclopropan hoặc thuốc gây mê nhóm halogen làm tăng tính kích thích cơ tim và có thể gây loạn nhịp tim nếu dùng đồng thời với NA.

Các lựa chọn thay thế

  • BFS-Noradrenaline 4mg là lựa chọn thay thế hàng đầu, thuốc chứa Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) 4mg/4ml giống như Noradrenalin 4mg/4ml Vinphaco, hay BFS-Noradrenaline 1mg, Noradrenalin Vinphaco có thành phần tương tự nhưng hàm lượng ít hơn. Các thuốc này đều dùng trong trường hợp hạ huyết áp cấp tính hay bị sốc, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Lưu ý khi tiêm truyền theo đường tĩnh mạch gần hết thuốc phải rút kim từ từ để tránh không khí bị lọt vào mạch máu gây tắc mạch nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân. Việc sử dụng thuốc cần được thực hiện bởi người có chuyên môn y tế, người bệnh không tự ý sử dụng thuốc.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Trong trường hợp hạ huyết áp cấp tính hoặc bị sốc, để tránh tình trạng của bệnh nhân xấu đi, có thể cho bệnh nhân uống nước, hoặc nước có pha một chút muối hoặc nước chanh để giúp huyết áp tăng ổn định tạm thời. Với trường hợp bệnh nhân bị huyết áp thấp do chế độ dinh dưỡng thì cần ăn các thực phẩm giàu Vitamin B12 và folate như trứng gà, sữa, gan lợn, bông cải xanh,…các loại họ đậu như đậu lăng, đậu gà, đậu hà lan… Ngoài ra, người bệnh cần giữ lối sống khoa học, ngủ đủ giấc, thư giãn, tránh stress vì stress có thể khiến bệnh trầm trọng hơn.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Noradrenalin 4mg/4ml Vinphaco hiện được bán tại Trường Anh. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline 0971 899 466 để được tư vấn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ