Nooapi 800 - Thuốc điều trị hội chứng tâm thần hiệu quả của Apimed
170,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30220-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Piracetam 800mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Nooapi 800 là gì?
- Nooapi 800 là thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần, đơn trị hoặc kết hợp thuốc khác điều trị chứng rung giật cơ, điều trị chóng mặt, điều trị khó đọc ở trẻ em, với thành phần có trong thuốc giúp cải thiện nhanh các triệu chứng như mất trí nhớ, rối loạn chú ý, thiếu động lực, chóng váng…
Thành phần của Nooapi 800
- Piracetam 800mg
Dạng bào chế
- Dạng viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Nooapi 800
- Người lớn:
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
- Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
- Trẻ em:
- Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
Cách dùng - Liều dùng của Nooapi 800
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể: Khoảng liều dùng là từ 2,4 g đến 4,8 g, chia làm 2-3 lần.
- Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não: Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 - 4 ngày đến tối đa là 20 g, chia làm 2 - 3 lần.
- Điều trị chóng mặt: Liều dùng hàng ngày từ 2,4 g đến 4,8 g chia làm 2 - 3 lần.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
- Trẻ em:
- Điều trị chứng khó đọc: Liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường (từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3,2 g/ngày, chia làm 2 lần, thường xuyên trong suốt năm học.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Nooapi 800
- Người bệnh mẫn cảm với piracetam, dẫn chất pyrrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (Clcr < 20ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Xuất huyết não.
Lưu ý khi sử dụng Nooapi 800
- Ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu:
- Do piracetam có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu (xem mục Dược lực học) nên cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân bị rối loạn huyết động, bệnh nhân có tiền sử xuất huyết não, bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn bao gồm cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả acid acetylsalicylic liều thấp.
- Suy giảm chức năng thận:
- Piracetam được thải trừ qua thận và do đó phải thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân suy thận (xem mục Liều dùng và cách dùng).
- Dùng thuốc cho người già:
- Khi dùng thuốc kéo dài cho người già cần định kỳ đánh giá thanh thải creatinin để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp (xem mục Liều dùng và cách dùng).
- Ngừng thuốc:
- Tránh ngưng thuốc đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ do vỏ não vì có thể gây ra co giật tái phát hoặc co giật do cai thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ sử dụng khi thật cần thiết và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Với các tác dụng không mong muốn quan sát được, piracetam có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cần phải thận trọng và phải được quyết định bởi bác sỹ.
Tác dụng phụ của Nooapi 800
- Thường gặp:
- Bồn chồn, tăng động, tăng cân.
- Ít gặp:
- Trầm cảm, ngủ gà, suy nhược.
- Không biết:
- Rối loạn chảy máu
- Phản ứng phản vệ, quá mẫn
- Lo lắng, lẫn lộn, ảo giác
- Mất điều hòa, mất thăng bằng, cơn
động kinh, đau đầu, mất ngủ - Chóng mặt
- Đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- Phù thần kinh mạch, viêm da, ngứa, mày đay
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Các tương tác dược động học: ít có khả năng tương tác thuốc dẫn đến thay đổi dược động học của piracetam vì có khoảng 90% liều dùng piracetam được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
- Trên in vitro, nồng độ piracetam 142, 426 và 1422 μg/ml không ức chế men gan cytochrome P450 ở người (CYP 1A2, 2A6, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 206, 2E1, và 4A9/11).
- Ở nồng độ 1422 μg/ml, quan sát thấy sự ức chế nhẹ CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, các giá trị Ki biểu thị sự ức chế 2 men gan CYP này có thể tăng lên ở nồng độ piracetam vượt quá 1422 μg/ml. Do đó không có sự tương tác trong chuyển hóa giữa piracetam và các thuốc khác.
- Hormon tuyến giáp:
- Lẫn lộn, kích thích, rối loạn giấc ngủ có thể xảy ra khi dùng đồng thời piracetam với hormon tuyến giáp (T3 + T4).
- Acenocoumarol:
- Trong một nghiên cứu mù đơn được tiến hành trên những bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng, dùng piracetam với liều 9.6 g/ngày không gây ảnh hưởng đến liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5 nhưng so sánh với tác dụng của acenocoumarol đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, giải phóng β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII: C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: RCo), độ nhớt của huyết tương và máu toàn phần.
- Các thuốc chống động kinh:
- Liều dùng 20 g piracetam mỗi ngày trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ cao nhất và nồng độ thấp nhất của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân động kinh đang dùng liều ổn định.
- Rượu:
- Dùng đồng thời liều uống 1,6 g piracetam với rượu không thấy có ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của cả hai chất.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ cao. Nhiệt độ dưới 30 độ c
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược Apimed.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này