Neurogab - Thuốc điều trị động kinh cục bộ hiệu quả của Ấn Độ
410,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18960-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Gabapentin 300mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Neurogab là gì?
- Neurogab là thuốc được sản xuất bởi Synmedic Laboratories (Ấn Độ), với thành phần chính Gabapentin có tác dụng điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên hiệu quả.
Thành phần của Neurogab
- Gabapentin 300mg.
Dạng bào chế
- Viên nang.
Động kinh cục bộ là bệnh gì?
- Động kinh cục bộ vận động là bệnh gì? Động kinh cục bộ xuất hiện do các tín hiệu điện bất thường tại một vị trí trong não. Loại động kinh này thường xuất hiện ở tay hoặc chân và sau đến di chuyển lên các vùng khác trên cùng một bên cơ thể. Những cơn động kinh này thường không kéo dài.
Công dụng và chỉ định của Neurogab
- Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ.
- Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.
Cách dùng - Liều dùng của Neurogab
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Chống động kinh:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Ngày đầu: 300 mg.
- Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
- Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.
- Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900- 1800 mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2400 mg/ ngày.
- Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách dùng thuốc không nên quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày.
- Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona:
- Người lớn: Uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
- Ngày thứ nhất: 300 mg.
- Ngày thứ 2: 300 mg/lần, ngày 2 lần .
- Ngày thứ 3: 300 mg/lần, ngày 3 lần.
- Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa1800 mg/ngày, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
- Người cao tuổi: liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.
- Chống động kinh:
Chống chỉ định của Neurogab
- Gabapentin bị chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi (vì khó phân liều)
- Phụ nữ có thai và các bà mẹ đang cho con bú
Lưu ý khi sử dụng Neurogab
- Không được ngừng đột ngột các thuốc chống động kinh vì có thể làm tăng tần số co giật.
- Gabapentin có thể gây chóng mặt, ngủ gà và các dấu hiệu và triệu chứng suy giảm thần kinh trung ương khác.
- Phải uống Gabapentin theo đúng chỉ định của bác sỹ. ^
- Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu.
- Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu
- Dùng cho người cao tuổi: Thuốc này được bài xuất chủ ỵếu qua đường thận do đó ở nhũng bệnh nhân bị suy thận, mức độ phản ứng có hại của thuốc có thể nặng hơn. Vì bệnh nhân cao tuổi thường bị suy giảm chức năng thận, nên phải thận trọng khi xác định liều dùng cho nhóm tuổi này. Tôt nhât nên kiểm tra chức năng thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Gabapentin có thể gây chóng mặt, ngủ gà và các dấu hiệu và triệu chứng suy giảm thần kinh trung ương khác. Do đó bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi bản thân đánh giá được ảnh hưởng của thuốc tới sự minh mân và khả năng lái xe.
Tác dụng phụ của Neurogab
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuối: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đối cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…).
- Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
- Tim mạch: Phù mạch ngoại vi.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng – hầu, ho, viêm phối.
- Mắt: Nhìn một thành hai, giảm thị lực.
- Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
- Da: Mẩn ngứa, ban da.
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
- Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đối tâm trí, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
- Khác: Tăng cân, gan to.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
- Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phối, phù phối.
- Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
- Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
- Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
- Sốt hoặc rét run.
- Hội chứng Stevens-Johnson..
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đối dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
- Rượu: Rượu có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của gabapentin
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Synmedic Laboratories.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này