Nccep USP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-17400-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxim
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Nccep USP là thuốc gì?
- Nccep USP được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH US Pharma với thành phần chính là cefpodoxime 200mg có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan, ngoài ra còn điều trị các bệnh viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da…
Thành phần của Nccep USP
- Cefpodoxime: 200mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén dài bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Nccep USP
- Công dụng: Cefpodoxime 200 chủ trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng và viêm amidan. Viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Cách dùng - Liều dùng của Mecefix-B.E 100 mg
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nên uống cả viên thuốc, không nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc. Thuốc NCCEP chỉ được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, bạn không được tự ý sử dụng và phải dùng đủ liều đã được kê đơn.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amidan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ x 14 ngày
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: Liều duy nhất 200mg
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ x 7 ngày
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ x 7-14 ngày
- Trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày ( tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày
- Viêm họng và viêm Amidan: 10mg/kg/ngày ( tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày
- Theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
- Người suy thận:
- Cần giảm liều tùy theo mức độ suy thận.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút và không thẩm tách máu: uống liều thường dùng, cách nhau 24 giờ/lần.
- Người bệnh đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
- Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng thuốc này; Từ 15 ngày – 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần; Từ 6 tháng – 2 tuổi: 40mg/lần, ngày 2 lần; Từ 3–8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần; Trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.
Chống chỉ định của Mecefix-B.E 100 mg
- Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Mecefix-B.E 100 mg
- Trước khi điều trị bằng cefpodoxim, bạn cần được điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Bạn cũng cần thận trọng khi sử dụng cho những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Lưu ý, không dùng thuốc NCCEP cho người bị dị ứng với cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có tài liệu nào đề cập đến việc sử dụng cefpodoxim cho phụ nữ mang thai. Nếu muốn sử dụng, bạn cần hỏi ý kiến từ bác sĩ..
- Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxim có thể được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp và thường gây ra 3 vấn đề với trẻ bú mẹ:
- Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.
- Tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ.
- Kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu phải làm kháng sinh đồ khi bị sốt
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ của Mecefix-B.E 100 mg
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
- Chung: đau đầu
- Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mề đay, ngứa
- Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ
- Da: ban đỏ đa dạng
- Gan: rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời
- Hiếm gặp:
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: viêm thận kẽ có hồi phục
- Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- Thuốc NCCEP có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Quá trình hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống axit, vì vậy bạn tránh dùng thuốc này cùng với các thuốc kháng axit.
- Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Xử trí khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Nếu dùng quá liều hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ thăm khám điều trị.
Bảo quản
· Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH US pharma USA
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
130,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này