Mirtaz 15 Sun Pharma - Thuốc chống trầm cảm hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19361-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mirtazapin 30mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Mirtaz 15 Sun Pharma là sản phẩm gì?

  • Mirtaz 15 Sun Pharma là giải pháp hiệu quả đến từ nhà sản xuất Sun Pharmaceutical Industries Ltd, được sử dụng trong điều trị cho người bị trầm cảm. Với thành phần trong thuốc giúp trị dứt điểm các triệu trứng của bệnh, giúp bệnh nhân sớm lấy lại được trạng thái tinh thần ổn định. Thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong điều trị bệnh.

Thành phần của Mirtaz 15 Sun Pharma

  • Mỗi viên nén bao phim có chứa:              
    • Mirtazapine…………………………15 mg.
    • Tá dược……………………………..vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Mirtaz 15 Sun Pharma

  • Mirtaz 15 Sun Pharma được chỉ định trong điều trị chứng trầm cảm.

Cách dùng – liều dùng của Mirtaz 15 Sun Pharma

  • Cách dùng :
    • Mirtazapin được dùng qua đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều hiệu quả hàng ngày thường từ 15 đến 45 mg, liều khởi đầu là 15 hoặc 30 mg.
      • Mirtazapin bắt đầu phát huy tác dụng toàn thân sau 1 -2 tuần điều trị. Điều trị bằng liều đầy đủ sẽ dẫn đến một phản ứng tích cực trong vòng 2-4 tuần. Nếu không đủ đáp ứng, có thể tăng liều dùng lên đến liều tối đa. Nếu không có đáp ứng trong vòng 2-4 tuần, nên ngưng việc điều trị.
    • Người cao tuổi:
      • Liều khuyến cáo giống như cho người lớn. Ở những bệnh nhân lớn tuổi, việc tăng liều nên được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ để đáp ứng tốt và an toàn.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi:
      • Mirtazapin không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì lý do an toàn.
    • Suy thận:
      • Sự thanh thải của mirtazapin có thể giảm ở những bệnh nhân suy thận vừa đến nặng (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút). Nên thận trọng khi kê toa ở những bệnh nhân này.
    • Suy gan:
      • Sự thanh thải của mirtazapin có thể được giảm ở bệnh nhân suy gan. Nên thận trọng khi kê toa ở những bệnh nhân này, đặc biệt suy gan nặng.
      • Mirtazapin có thời gian bán thải từ 20-40 giờ và do đó mirtazapin phù hợp dùng một lần mỗi ngày. Nên uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ. Mirtazapin cũng có thể được chia ra làm 2 liều uống (một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, liều cao hơn sẽ được thực hiện vào buổi tối). Bệnh nhân trầm cảm cần được điều trị trong một thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn các triệu chứng.

Chống chỉ định của Mirtaz 15 Sun Pharma

  • Mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược.
  • Đồng thời sử dụng Mirtazapin với oxidase (MAO) – là chất ức chế monoamin.

Lưu ý khi sử dụng Mirtaz 15 Sun Pharma

  • Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Mirtazapin không nên được sử dụng trong điều trị trầm cảm ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Hành vi liên quan đến tự tử (cố gắng tự tử và ý nghĩ tự tử), và sự thù địch (chủ yếu là gây hấn, hành vi chống đối và tức giận) đã xuất hiện trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em và thanh thiếu niên được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm so với những người được điều trị bằng giả dược. Nếu căn cứ vào nhu cầu lâm sàng, việc điều trị cần tiến hành, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận khi xuất hiện của các triệu chứng tự tử.
  • Tự tử/ có ý định tự tử hoặc biểu hiệu lâm sàng xấu đi: Trầm cảm có liên quan với tăng nguy cơ suy nghĩ tự tử, tự gây hại và tự tử (các sự kiện liên quan đến tự tử). Nguy cơ này vẫn còn tồn tại cho đến khi mức độ bệnh thuyên giảm. Trong vài tuần đầu, mức độ cải thiện có thể chưa xuất hiện, do đó, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, nếu không nguy cơ tự tử có thể tăng trong giai đoạn đầu. Một phân tích tổng hợp lâm sàng khi sử dụng giả dược của thuốc chống trầm cảm ở người lớn bị rối loạn tâm thần cho thấy có sự gia tăng nguy cơ của hành vi tự tử bằng thuốc chống trầm cảm so với giả dược dùng ở bệnh nhân dưới 25 tuổi. Bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) nên được cảnh báo về sự cần thiết cho bất kỳ triệu chứng tự tử và cần phải được tư vấn kịp thời.
  • Bệnh về tủy xương: Bệnh về tủy xương, thường gây giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt, đã được báo cáo trong quá trình điều trị với mirtazapin. Trong một vài trường hợp có thể gây tử vong chủ yếu quan tâm bệnh nhân có độ tuổi trên 65. Bác sĩ nên cảnh giác với các triệu chứng như sốt, đau họng, viêm miệng hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác, khi các triệu chứng xuất hiện, dừng điều trị và kiểm tra công thức máu.
  • Vàng da: Nên ngưng thuốc nếu xảy ra vàng da.
  • Điều kiện cần giám sát: Dùng thuốc cẩn thận cũng như giám sát thường xuyên và chặt chẽ là điều cần thiết ở những bệnh nhân sau:
    • Bệnh động kinh và “hội chứng não hữu cơ”: nên được dùng thận trọng ở các bệnh nhân có tiền sử động kinh mặc dù chưa có báo cáo lâm sàng trên những đối tượng này khi dùng mirtazapin. Cần ngừng điều trị khi có phát triển cơn động kinh.
    • Suy gan: Sau khi uống liều duy nhất 15 mg mirtazapin, độ thanh thải của mirtazapin giảm khoảng 35% ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình, so với người có chức năng gan bình thường. Nồng độ huyết tương trung bình của mirtazapin tăng lên khoảng 55%.
    • Suy thận: Sau khi uống liều duy nhất 15 mg mirtazapin, ở những bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinin 40 ml/ phút) và nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 10 ml/ phút) độ thanh thải của mirtazapin giảm tương ứng khoảng 30% và 50%, so với người bình thường. Nồng độ huyết tương trung bình của Mirtazapin tăng tương ứng khoảng 55% và 115%. Không có khác biệt đáng kể ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 80 ml/phút) so với nhóm đối chứng.
    • Các bệnh tim mạch như rối loạn dẫn truyền, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim: nên có các biện pháp phòng ngừa thông thường và thận trọng khi phối hợp thuốc.
    • Hạ huyết áp.
    • Tiểu đường: Ở bệnh nhân tiểu đường, thuốc chống trầm cảm có thể thay đổi sự kiểm soát đường huyết. Insulin và/ hoặc liều lượng thuốc hạ đường huyết uống có thể cần phải được điều chinh và thận trọng khi sử dụng.
    • Như các thuốc chống trầm cảm khác, cần lưu ý thêm:
    • Các triệu chứng tâm thần trở nên xấu đi khi thuốc chống trầm cảm được dùng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc rối loạn tâm thần khác, những suy nghĩ hoang tưởng có thể tăng lên.
    • Khi giai đoạn trầm cảm của rối loạn lưỡng cực đang được điều trị, nó có thể biến đổi thành các giai đoạn hưng cảm. Bệnh nhân có tiền sử hưng cảm/hưng cảm nhẹ nên được theo dõi chặt chẽ. Nên ngưng mirtazapin khi bệnh nhân bước vào một giai đoạn hưng cảm.
    • Mặc dù mirtazapin không gây nghiện, kinh nghiệm cho thấy đột ngột chấm dứt điều trị sau khi dùng lâu dài đôi khi có thể dẫn đến các triệu chứng cai thuốc. Phần lớn các phản ứng đều nhẹ và tự giới hạn. Trong số các triệu chứng khác nhau, chóng mặt, kích động, lo âu, đau đầu và buôn nôn là thường gặp nhất. Mặc dù có liên quan đến các triệu chứng cai nghiện, nhưng các triệu chứng này có thể liên quan đến các tác nhân gây bệnh và sẽ hết khi ngưng điều trị.
    • Cần thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn tiểu tiện như phì đại tuyến tiền liệt và bệnh nhân glaucoma cấp tính và tăng áp lực trong mắt (mặc dù có rất ít khả năng xảy ra với mirtazapin vì hoạt tính kháng acetylcholin rất yếu của nó).
    • Bất an/ tâm thần bồn chồn: Việc sử dụng các thuốc chống trầm cảm có thể gây ra cảm giác bất an, đặc trưng bởi sự bồn chồn chủ quan khó chịu hoặc đau buồn và cần phải di chuyển, thường kèm theo không có khả năng để ngồi hoặc đứng yên. Điều này rất có thể xảy ra trong vòng vài tuần đầu điều trị. Ở những bệnh nhân có các triệu chứng, nếu tăng liều có thể gây hại.
    • Hạ natri máu: Hạ natri máu, có thể là do không phù hợp khi tiết hormon chống bài niệu (SIADH), hiếm khi với việc sử dụng Mirtazapin. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ, chẳng hạn như bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân đồng thời điều trị bằng thuốc biết là gây ra hạ natri máu.
    • Hội chứng serotonin: Tương tác với hoạt chất serotonin: hội chứng serotonin có thể xảy ra khi các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) được sử dụng đồng thời với các hoạt chất serotonin khác. Các triệu chứng của hội chứng serotonin có thể là tăng thân nhiệt, co cứng, rung giật cơ, bất ổn tự trị với những biến động nhanh chóng có thể có các dấu hiệu sống, thay đổi trạng thái tâm thần bao gồm lú lẫn, khó chịu và dễ kích động dẫn tới mê sảng và hôn mê. Hội chứng serotonin rất hiếm khi xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bằng mirtazapin đơn trị liệu.
    • Bệnh nhân lớn tuổi: Bệnh nhân lớn tuổi thường nhạy cảm hơn, đặc biệt là liên quan đến các tác dụng không mong muốn của thuốc chống trầm cảm. Trên lâm sàng, các triệu chứng này được báo cáo thường xuyên hơn ở người lớn tuổi so với các nhóm bệnh nhân khác.
    • Lactose: Thuốc này có chứa đường lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp cùa sự không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Các dữ liệu nghiên cứu về khả năng gây dị tật bẩm sinh ở phụ nữ có thai khi dùng mirtazapin rất hạn chế, các nghiên cứu trên động vật chưa thấy tác động gây quái thai, tuy nhiên có trường hợp gây độc tính. Cần thận trọng khi kê toa cho phụ nữ mang thai. Nếu Mirtazapin được sử dụng cho đến khi, hoặc ngay trước khi sinh, cần theo dõi trẻ sơ sinh sau khi sinh. Dữ liệu dịch tễ học đã cho thấy rằng việc sử dụng SSRIs trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là vào cuối kỳ mang thai, có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp phổi kéo dài ở trẻ sơ sinh (PPHN). Mặc dù chưa có nghiên cứu về khả năng gây PPHN khi điều trị bằng mirtazapin, nhưng không được loại trừ khả năng này và phải thận trọng.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Nghiên cứu hạn chế trên động vật cho thấy sự bài tiết của mirtazapin trong sữa mẹ với một lượng rất nhỏ. Quyết định về việc có nên tiếp tục/ không tiếp tục cho con bú hoặc tiếp tục/ không tiếp tục điều trị với mirtazapin nên được thực hiện có tính đến lợi ích của nuôi con bằng sữa và lợi ích của liệu pháp mirtazapin với người phụ nữ.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Mirtazapin có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và sự tỉnh táo. Bệnh nhân điều trị với những thuốc chống trầm cảm nên tránh làm những công việc có khả năng gây nguy hiểm cần sự tinh táo và tập trung tốt, như lái xe hoặc vận hành máy móc

Tác dụng phụ của Mirtaz 15 Sun Pharma

  • Rất phổ biến:
    • Tăng thèm ăn và tăng cân.
    • Ngủ lơ mơ hoặc buồn ngủ.
    • Đau đầu.
    • Khô miệng.
    • Phổ biến:
    • Thờ ơ.
    • Chóng mặt.
    • Run rẩy hoặc rùng mình.
    • Buồn nôn, nôn.
    • Tiêu chảy
    • Phát bạn hoặc ban trên da.
    • Đau các khớp, đau cơ.
    • Đau lưng
    • Cảm thấy chóng mặt hoặc ngất xỉu khi đứng lên đột ngột.
    • Sưng, phù nề ở mắt cá chân hoặc bàn chân
    • Mệt mỏi
    • Giấc mơ sống động.
    • Nhầm lẫn.
    • Cảm thấy lo lắng.
    • Khó ngủ.
    • Với trẻ em dưới 18 tuổi những tác dụng không mong muốn phổ biến sau đây đã được quan sát trong các thử nghiệm lâm sàng: tăng trọng lượng đáng kể, phát ban và tăng triglycerid máu.
  • Không phổ biến:
    • Cảm thấy phấn chấn hay cảm xúc cao (hưng cảm), khi gặp tình trạng này cần dừng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sỹ.
    • Cảm giác bất thường ở da: đau nhói, ngứa.
    • Chân bồn chồn.
    • Ngất xỉu.
    • Cảm giác lạ trong miệng.
    • Huyết áp thấp.
    • Gặp ác mộng.
    • Cảm thấy bị kích động.
    • Ảo giác.
    • Thúc đẩy di chuyển.
  • Hiếm gặp:
    • Vàng da hoặc vàng mắt, đây có thể là biểu hiện của sự rối loạn chức năng gan (vàng da), Cần ngưng dùng thuốc và thông báo cho bay sỹ ngay khi có biểu hiện này.
    • Co giật hoặc có thắt cơ bắp.
    • Cư xử hung hăng..
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác của Mirtaz 15 Sun Pharma

  • Tương tác dược lực học:
    • Mirtazapin không nên dùng đồng thời với thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế MAO và ngược lại. Ngoài ra, như SSRI, dùng chung với các thuốc ức chế serotonine khác (L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, SSRI, venlafaxin, lithium) có thể dẫn đến hội chứng serotonin, cần phải thận trọng và giám sát chặt chẽ khi sử dụng.
    • Mirtazapin có thể làm tăng tính an thần của benzodiazepin và thuốc an thần khác (đặc biệt là thuốc chống loạn thần, thuốc kháng histamin H1, thuốc phiện), cần thận trọng khi dùng chung với mirtazapin.
    • Mirtazapin có thể làm tăng tác dụng giảm đau thần kinh trung ương của rượu. Bệnh nhân cần được tư vấn để tránh đồ uống có cồn trong khi dùng mirtazapin.
    • Mirtazapin liều 30 mg mỗi ngày một lần gây ra một sự gia tăng nhỏ INR (có ý nghĩa thống kê) ở đối tượng được điều trị với warfarin. Với liều cao hơn của mirtazapin có thể ảnh hưởng rõ rệt hơn, nên theo dõi INR trong trường hợp điều trị đồng thời warfarin với mirtazapin.
  • Tương tác dược động học:
    • Carbamazepine và phenytoin, gây cảm ứng enzym CYP3A4, làm tăng thải trừ mirtazapin, kết quả là giảm nồng độ trong huyết tương mirtazapin trung bình tương ứng là 60% và 45%. Khi dùng chung với carbamazepine hoặc bất kỳ thuốc làm tăng cảm ứng men gan (như rifampicin) phải tăng liều mirtazapin và giảm liều mirtazapin khi ngưng các thuốc đó.
    • Dùng chung với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của mirtazapin tương ứng là khoảng 40% và 50%.
    • Khi dùng chung cimetidine (chất ức chế yếu CYP1A2, CYP2D6 và CYP3A4) với mirtazapin, nồng độ trong huyết tương trung bình của mirtazapin có thể tăng hơn 50%. Nên thận trọng và giảm liều khi dùng chung mirtazapin với chất ức chế mạnh CYP3 A4, thuốc ức chế protease HIV, kháng nấm nhóm azole, erythromycin, cimetidin hoặc nefazodone.
    • Chưa thấy các báo cáo liên quan đến thông tin dược động khi dùng chung Mirtazapin với paroxetine, amitriptyline, risperidone hoặc lithium.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều thường nhẹ. Trầm cảm, nhịp tim nhạnh và hạ huyết áp nhẹ là những triệu chứng thường gặp. Tuy nhiên, khi liều cao có thể gây hại nhiều hom (có thể tử vong).
  • Trường hợp quá liều nên được điều trị triệu chứng và hỗ trợ các chức năng quan trọng. Dùng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày khi cần.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Mirtaz 15 Sun Pharma - Thuốc chống trầm cảm hiệu quả của Ấn Độ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ