Mirafo prefilled inj 4000IU - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của Hàn Quốc
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-11578-10
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Erythropoietin người tái tổ hợp 4000 IU.
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Video
Mirafo prefilled inj 4000IU là thuốc gì?
- Mirafo prefilled inj 4000IU là sản phẩm do TS Corporation sản xuất tại Hàn Quốc. Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy thận, trẻ sinh non, bệnh nhân ung thư phải hóa trị, bệnh nhân bị HIV và các trường hợp thiếu máu khác.
Thành phần của Mirafo prefilled inj 4000IU
- Erythropoietin người tái tổ hợp 4000 IU.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Mirafo prefilled inj 4000IU
- Điều trị thiếu máu liên quan đến bệnh nhân suy thận mãn bao gồm bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân không lọc máu.
- Thiếu máu ở bệnh nhân HIV.
- Thiếu máu ở bệnh nhân ung thư do sử dụng hoá trị liệu.
- Giảm sự truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật.
- Thiếu máu ở trẻ sinh non.
Cách dùng - Liều dùng của Mirafo prefilled inj 4000IU
- Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da.
- Liều dùng:
- Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính: Tiêm 50 IU/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 IU/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
- Bệnh nhân không cần thiết lọc máu: Tiêm 75 - 100 IU/kg mỗi tuần.
- Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine: 100 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, liều tối đa 300 IU/kg x 3 lần/tuần.
- Bệnh nhân ung thư đang hoá trị: 150 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
- Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ.
- Thiếu máu ở trẻ sinh non: 250 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo.
Chống chỉ định của Mirafo prefilled inj 4000IU
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người cao huyết áp động mạch không kiểm soát.
- Người có tiền sử mẫn cảm với human albumin.
- Người có tiền sử mẫn cảm với các chế phẩm có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú.
Lưu ý khi sử dụng Mirafo prefilled inj 4000IU
- Thận trọng với bệnh nhân có tai biến co giật.
- Người bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim; người bệnh bị tăng huyết áp; Người bệnh tăng trương lực cơ mà không kiếm soát được, chuột rút, có tiền sử động kinh;
- Người bệnh suy gan mạn tính; người bệnh có khối u ác tính; Người bệnh tăng tiếu cầu; người có bệnh về máu kế cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tủy, tình trạng máu dễ đông. Cần kiếm soát tốt chứng cao huyết áp trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi huyết áp trong thời gian điều trị.
- Dùng erythropoietin cho các vận động viên bị coi là dùng chất kích thích. Thiếu giám sát của thầy thuốc và không theo dõi tình trạng mất nước trong khi thi đấu đòi hỏi dai sức thì dễ xảy ra các hậu quả nghiêm trọng về sự thay đối độ quánh của máu, có thế gây tử vong.
- Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân như: thiếu sắt, nhiễm khuấn, viêm hay ung thư, bệnh về máu (thalassemia, thiếu máu dai dẳng, rối loạn sinh tủy), thiếu acid folic hoặc thiếu vitamin B, tan máu, nhiễm độc nhôm.
- Cần phải kiếm tra những người bệnh có tiến triến giảm hiệu quả đột ngột. Nếu chấn đoán bị loạn sản hồng cầu nguyên phát thì phải ngừng điều trị và tính đến việc thử kháng thế epoetin; không được cho người bệnh chuyến sang dùng loại epoetin khác.
- Có thế tăng liều heparin ở người bệnh đang thấm tách nhằm làm tăng thế tích hồng cầu đặc.
- Cần theo dõi thường kỳ số lượng tiếu cầu, nồng độ hemoglobin và nồng độ kali huyết thanh.
- Phải kiếm soát liều lượng cấn thận tránh tăng quá nhanh hematocrit và hemoglobin, không đế vượt quá các giá trị khuyến cáo vì sẽ tăng nguy cơ tăng huyết áp và các trường hợp huyết khối.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không có bằng chứng rõ ràng cho thấy epoetin qua nhau thai. Vì thiếu máu và cần thiết truyền máu nhiều lần cũng gây nguy cơ đáng kế cho mẹ và thai nhi, nên chỉ dùng epoetin trong thời kỳ mang thai khi lợi ích dùng epoetin trội hơn nguy cơ được biết.
- Phụ nữ đang cho con bú: Vì không biết epoietin có bài tiết vào sữa hay không nên phải dùng thuốc thận trọng trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu nào liên quan đến khả năng lái xe và vận hành máy móc thiết bị. Nhưng thuốc có thể gây tăng huyết áp, đau đầu vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Mirafo prefilled inj 4000IU
- Rất thường gặp:
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp, các sự kiện huyết khối/mạch máu (phẫu thuật ghép đường vòng), phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Thần kinh trung ương: Sốt, chóng mặt, mất ngủ, đau đầu.
- Ngoài da: Ngứa, đau ngoài da, ban da, trứng cá.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
- Sinh dục – tiết niệu: Nhiễm khuấn đường tiết niệu.
- Tại chỗ: Kích ứng và đau tại chỗ tiêm.
- Thần kinh – cơ, xương: Đau khớp, dị cảm.
- Hô hấp: Ho, sung huyết, khó thở, nhiễm khuấn đường hô hấp trên.
- Thường gặp:
- Toàn thân: Ớn lạnh và đau xương (triệu chứng “giống cảm cúm”) chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.
- Tuần hoàn: Huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, cục máu đông trong máy thấm tích, tiểu cầu tăng tạm thời.
- Máu: Thay đối quá nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.
- Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.
- Ít gặp (giới hạn ở những ADR quan trọng hoặc đe dọa tính mạng):
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng, quá mẫn, mày đay, đau cơ.
- Tuần hoàn: Thiếu máu (nặng, có hoặc không giảm tế bào máu khác), tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phối, giảm sinh dòng hồng cầu, huyết khối, huyết khối vi mạch, huyết khối tĩnh mạch thận, huyết khối tĩnh mạch thái dương, huyết khối động mạch võng mạc, viêm tĩnh mạch huyết khối, nhịp tim nhanh, cơn thiếu máu cục bộ nhất thời, kháng thể trung hòa.
- Hiếm gặp:
- Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.
- Vã mồ hôi.
Tương tác thuốc
- Dùng các thuốc ức chế men chuyển đồng thời với erythropoietin có thể làm tăng nguy cơ bị tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 300C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Nhà sản xuất
- Sandoz.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này