Mibelcam 15mg/1,5ml - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả của Thổ Nhĩ Kỳ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mibelcam 15mg/1,5ml là gì?
- Mibelcam 15mg/1,5ml là thuốc được sản xuất tại Idol Ilac Dolum Sanayii Ve Ticaret A.S (Thổ Nhỹ Kỳ) có tác dụng điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp viêm đốt sống đíng khớp, với thành phần có trong thuốc giúp giảm nhanh các triệu chứng nhờ vậy người bệnh sớm phục hồi sức khỏe.
Thành phần của Mibelcam 15mg/1,5ml
- Meloxicam 15mg.
- Tá dược: meglumine, glycofurol, poloxamer 188, glycine, NaCl, 1M NaOH hoặc 1M HCI, nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế
- Dạng dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Mibelcam 15mg/1,5ml
- Mibelcam được chỉ định đề làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khới và viên: khớp dạng thấp hoặc viêm đốt sống đính khớp.
- Dung dịch tiêm Mibelcam 15mg sử dụng ngăn ngày điều trị triệu chứng cấp tính cho các chỉ định trên.
Cách dùng - Liều dùng của Mibelcam 15mg/1,5ml
- Cách dùng:
- Thuốc dùng tiêm bắp.
- Liều dùng:
- Liều khuyến cáo mỗi ngày là 15 mg (1 ống).
- Bệnh nhân có nguy cơ bị tăng tác dụng không mong muốn nên bắt đầu điều trị với liều 7,5 mg (1⁄2 ông) một ngày.
- Liều Mibelcam khuyến cáo cao nhất mỗi ngày là 15 mg (1 ống).
- Bệnh nhân suy thân nặng chạy thận nhân tạo liều không được vượt quá 7,5 mg (1⁄2 ống) mỗi ngày.
- Thời gian điều trị từ 2 đến 3 ngày. Nếu cần thiết, dạng thuốc uống có thể dược sử dụng sau đó.
- Mibelcam được dùng cho người lớn (>16 tuổi).
Chống chỉ định của Mibelcam 15mg/1,5ml
- Mibelcam chống chỉ định cho bệnh nhân được biết mẫn cảm với meloxicam.
- Không nên sử dụng cho bệnh nhân tiền sử bị hen, mày đay, hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Phản ứng phản vệ nặng đã được báo cáo xảy ra ở những bệnh nhân này, nhưng hiểm khi gây tử vong.
- Mibelcam chống chỉ định để điều trị đau trước và sau mồ trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
- Meloxicam cũng chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Đang bị loét dạ dày- tá tràng hoặc tiền sử bị loét dạ dày - tá tràng.
- Suy chức năng gan nặng.
- Suy thận nặng không lọc máu.
- Suy tim sung huyệt nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng Mibelcam 15mg/1,5ml
- Các biến cố khối tim mạch.
- Tăng huyết áp: Các NSAID, bao gồm meloxIcam có thể dẫn đến khởi đầu một cơn tăng huyết áp mới hoặc làm xấu đi tình trạng cao huyết áp đang mắc phải, điều này có thể góp phần vào việc gia tăng bệnh nhân bị cao huyết áp. Huyết áp phải được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị bằng NSATD và trong suốt quá trình điều trị.
- Giữ nước và phù nề đã được quan sát thấy trong một vài bệnh nhân sử dụng NSAID. Thận trọng khi sử dụng Mibelcam ở những bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp hoặc suy tim.
- Tác động trên đường tiêu hóa.
- Tác động trên gan
- Tác động trên thận.
- Điều trị với meloxicam thì không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển. Nếu điều trị bằng meloxicam phải được bắt đầu, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
- Phản ứng phản vệ và phản ứng không mong muốn trên da.
- Thận trọng ở người bị hen suyễn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu đặc hiệu về ảnh hướng của thuốc lên khá năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, dựa vào dược lực học và các báo cáo về tác dụng không mong muốn, meloxicam thì hầu như không ảnh hưởng đến các khả năng này. Tuy nhiên khi xuất hiện rồi loạn thị giác hoặc buôn ngủ, chóng mặt hoặc các rối loạn hệ thông thần kinh trung ương khác nên tránh lái xe và vận hành máy móc..
Tác dụng phụ của Mibelcam 15mg/1,5ml
Rồi loạn máu và bạch huyết
-
Thường gặp: Thiếu máu.
-
Ít gặp: Rồi loạn công thức máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu câu, mất bạch câu hạt.
Nối loạn thần kinh
-
Thường gặp: Choáng váng, nhức dầu.
-
Ít gặp: Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
-
Hiềm gặp: Lu lẫn.
Rồi loạn về tim
-
Ít gặp: Tim đập nhanh.
-
Suy tim đã được báo cáo có liên quan tới việc điều trị bằng NSAID.
Rối loạn mạch máu
-
Ít gặp: Tăng huyết áp, nóng bừng mặt.
Rối loạn ngực, trung thất và hô hấp
-
Hiếm gặp: Khởi đầu cơn hen suyễn kịch phát ở một vài cá nhân dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác.
Rối loạn tiêu hóa
-
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, đây hơi, tiêu chảy.
-
Ít gặp: Xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm miệng.
-
Hiếm gặp: Thủng đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm đại tràng.
Rối loạn gan mật
-
Hiếm gặp: Viêm gan.
Rất loại da và mô dưới da
-
Thường gặp: Ngứa, phát ban.
-
Ít gặp: Mày đay.
-
Hiếm gặp: Hội chứng Steven-Johnson và hoại tử độc biểu bì, phù mạch, phản ứng bóng nước như hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
Rối loạn thận và tiết niệu
-
Ít gặp: Giữ nước và muối, tăng kali huyết, rối loạn xét nghiệm chức năng thận.
-
Hiểm gặp: Suy chức năng thận cấp ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
-
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
-
Các NSAID khác và acid acetylsalicylic ≥ 3g/ ngày
-
Kết hợp với các NSAID khác, bao gôm cả acetylsalicylic ở liều chống viêm (≥ 1g liều đơn hoặc > 3g/ tổng liều một ngày): không khuyến cáo sử dụng.
-
-
Corticosteroid (Glucocorticoid)
-
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các corieasteroid do làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
-
-
Thuốc chống đông hoặc heparin dùng trong lão khoa hoặc ở liều điều trị:
-
Làm tăng nguy cơ chảy máu, do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa. NSAID làm tăng hiệu quả của các chất chống đồng máu như wartarm. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời. Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và nên tránh phối hợp.
-
-
Thuốc tan huyết khối và thuốc kháng tiểu cầu.
-
Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa.
-
-
Thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI):
-
Tang nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
-
-
Thuốc lợi tiểu thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotansin II:
-
Các thuốc NSAID làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp. Việc phối hợp các thuốc ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II với những thuốc ức chế cyclo-oxygenase ở những bệnh nhân bị suy yếu chức năng thận làm bệnh nặng hơn, có khả năng gây suy thận cấp và thường được hồi phục. Do đó cần phải thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân phải được theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và kiểm tra định kỳ sau đó.
-
-
Các thuốc hạ huyết áp khác (beta-bloquer)
-
Làm giảm tác dung hạ huyét áp của các beta-bloquer (do ức chế tổng hợp prostaglandin có tác dộng gian mạch) có thể xảy ra.
-
-
Cyclosporin
-
Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin qua tác động trung gian prostaglandin thận. Trong quá trình kết hợp điều trị phải đo chức năng thận. Theo dõi cẩn thận chức năng thận được khuyến cáo, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân nên được cung cấp nước đầy đủ và nên được xem xét theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó.
-
-
Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung
-
Các thuốc chống viêm không steroid đã được báo cáo làm giảm hiệu quả của dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung.
-
-
Lithium
-
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các thuốc chống viêm không steroid làm tăng nồng độ lithium huyết và làm giảm độ thanh thải lithium thận. Bệnh nhân điều bằng lithium cần phải được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu dùng, chỉnh liều và ngưng meloxicam.
-
-
Methotrexat
-
Các thuốc NSAID có thể làm giảm bài tiết methotrexat qua thận do đó làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương. Vì lý do này, các bệnh nhân dùng liều cao methotrexat (trên 15mg/tuần), không khuyến cáo sử dụng đồng thời với NSAID.
-
-
Cholestyramin
-
Cholestyramnin gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam.
-
Không có các tương tác dược động học rõ rệt được phát hiện với việc sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, cimetidine và digoxine.
-
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ cao. Nhiệt độ dưới 30 độ c
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 48 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 03 ống x 1.5 ml.
Nhà sản xuất
- IDOL ILAC DOLUM SANAYIIi VE TICARET A.S.– Thổ Nhĩ Kỳ.
.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này