Meyerursolic Meyer – BPC - Thuốc điều trị xơ gan hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Meyerursolic Meyer – BPC là gì?
-
Meyerursolic Meyer – BPC là thuốc được chỉ định điều trị cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát hay bệnh gan mãn tính loại C. Ngoài ra Meyerursolic Meyer – BPC giúp làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật.
Thành phần của Meyerursolic Meyer – BPC
-
Ursodeoxycholic Acid: 300mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Xơ gan là gì?
-
Xơ gan là một bệnh mạn tính của gan được đặc trưng bởi sự thay thế mô gan bằng mô xơ, sẹo và sự thành lập các nốt tân sinh dẫn đến mất chức năng gan.
Công dụng và chỉ định của Meyerursolic Meyer – BPC
-
Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát hay bệnh gan mãn tính loại C
-
Thuốc được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động
Cách dùng - Liều dùng của Meyerursolic Meyer – BPC
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Xơ gan mật tiên phát:
-
Người lớn và người cao tuổi: 10-15 mg/kg/ ngày, chia làm 2 – 4 lần
-
Trẻ em: Sỏi mật giàu cholesterol và xơ gan mật tiên phát rất hiếm ở trẻ em. Nếu xảy ra, liều dùng được tính theo trọng lượng cơ thể. Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả cho đối tượng này.
-
-
Làm tan sỏi cholesterol:
-
Người lớn và người cao tuổi: 8-10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần hoặc uống 1 liều duy nhất vào buổi tối. Liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần thời gian điều trị có thể kéo dài đến hai năm. Tùy thuộc vào kích thước của sỏi và nên dùng tiếp tục ba tháng sau khi sỏi tan.
-
-
Trẻ em:
-
Trẻ em bị chứng xơ nang, từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi:20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần.
-
-
Chống chỉ định của Meyerursolic Meyer – BPC
-
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Viêm cấp tính túi mật hoặc đường dẫn mật.
-
Tắc nghẽn đường dẫn mật
-
Thường có triệu chứng cơn đau sỏi mật.
-
Bệnh co thắt túi mật,
-
Sỏi cản tia X (sỏi calci).
-
Phụ nữ có thai hoặc có dự định mang thai và phụ nữ cho con bú.
-
Bệnh gan mãn tính, viêm ruột hoặc loét dạ dày – tá tràng.
-
Trẻ em: Phẫu thuật nội soi không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt ở trẻ em bị viêm đường mật.
Lưu ý khi sử dụng Meyerursolic Meyer – BPC
-
Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST. ALT và ỵ-GT nên được theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
-
Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh . Nếu X-quang không thấy được túi mật. sỏi mật bị vôi hóa. túi mật giảm co bóp hoặc thường xuyên xuất hiện các cơn đau quặn mật. Meyerurso 200 không được sử dụng.
-
Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
-
Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
-
Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose, nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
-
Thận trọng với thành phần tá dược màu của thuốc (sunset yellow, tartrazin, ponceau) có thể gây phản ứng dị ứng
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Meyerursolic Meyer – BPC
-
Rối loạn tiêu hóa:
-
Thường gặp(1/100<ADR< 1/10): Phân lỏng, tiêu chảy
-
Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000): Đau bụng trên bên phải nghiêm trọng đã xảy ra trong quá trình điều trị xơ gan mật tiên phát.
-
Acid ursodeoxycholic có thể gây buồn nôn và nôn (tần số xảy ra chưa rõ).
-
-
Rối loạn gan mật:
-
Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000): sỏi mật bị vôi hóa xơ gan mất bù.
-
-
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Mày đay
-
Acid ursodeoxycholic có thể gây ngứa (tần số xảy ra chưa rõ)
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Không nên dùng đóng thời acid ursodeoxycholic với than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectit (oxyd nhỏm), bởi vì các chế phẩm này gắn kết với acid ursodeoxycholic trong ruột làm ức chế sự hấp thu và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng các thuốc này, nén uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acid ursodeoxycholic.
-
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu cyclosporin từ ruột. Ở những bệnh nhân đang điều trị cyclosporin, cần kiểm tra nồng độ cyclosporin trong máu và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
-
Trong một số trường hợp acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu ciprofloxacin
-
Acid ursodeoxycholic đã được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin chất đối kháng calci. Một sự tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng đã được báo cáo.
-
Thuốc tránh thai đường uống, hormon estrogen và các thuốc làm giảm cholesterol trong máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, tác động ngược lại với acid ursodeoxycholic được sử dụng để làm tan sỏi mật
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty Liên doanh Meyer – BPC
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này