Meyeritapine 150 Meyer-BPC - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Meyeritapine 150 Meyer-BPC là gì?
-
Meyeritapine 150 Meyer-BPC là thuốc được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC, với thành phần chính Quetiapin có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt. Ngoài ra Meyeritapine 150 Meyer-BPC còn điều trị các cơn hưng cảm, chứng trầm cảm và ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực.
Thành phần của Meyeritapine 150 Meyer-BPC
-
Quetiapin: 150mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Tâm thần phân liệt là gì?
-
Tâm thần phân liệt là tình trạng rối loạn tâm thần nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần người bệnh.
Công dụng và chỉ định của Meyeritapine 150 Meyer-BPC
-
Điều trị tâm thần phân liệt.
-
Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
-
Điều trị các cơn hưng cảm từ vừa đến nặng trong rối loạn lưỡng cực.
-
Điều trị chứng trầm cảm chủ yếu trong rối loạn lưỡng cực.
-
Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực.
Cách dùng - Liều dùng của Meyeritapine 150 Meyer-BPC
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Điều trị tâm thần phân liệt: Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Tổng liều hàng ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Từ ngày thứ 4 trở đi, nên điều chỉnh theo liều thông thường có hiệu quả từ 300 đến 450 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều trong khoảng 150 đến 750 mg/ngày.
-
Điều trị các cơn hưng cảm ở mức độ vừa và nặng trọng rối loạn lưỡng cực: Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày. Tổng liều hàng ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 100 mg (ngày 1), 200 mg (ngày 2), 300 mg (ngày 3) và 400 mg (ngày 4). Liều dùng có thể được điều chỉnh dần lên đến 800 mg/ngày vào ngày thứ 6 nhưng mỗi lần tăng không nên vượt quá 200 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng 200 đến 800 mg/ngày. Liều thông thường có hiệu quả điều trị là 400 – 800 mg/ngày.
-
Điều trị các chứng trầm cảm chủ yếu trong rối loạn lưỡng cực Nên uống một lần mỗi ngày trước khi đi ngủ. Tổng liều hàng ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Liều hàng ngày khuyến cáo là 300 mg.
-
Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực : Để ngăn ngừa sự tái phát các cơn hưng cảm, rối loạn hoặc trầm kia trong rối loạn lưỡng cực, bệnh nhân đã đáp ứng với liều quetiapin điều trị cấp tính rối loạn lưỡng cực nên tiếp tục trị liệu ở liều tương tự. Liều có thể được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng từ 300 đến 800 mg mỗi ngày dùng hai lần mỗi ngày. Điều quan trọng là dùng liều thấp nhất có hiệu quả để điều trị duy trì.
-
-
Người cao tuổi:
-
Giống như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng quetiapin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc. Độ thanh thải trung bình trong huyết tương của quetiapin giảm 30-50% ở người cao tuổi khi so sánh với bệnh nhân trẻ tuổi.
-
Hiệu quả và sự an toàn của quetiapin chưa được đánh giá ở những bệnh nhân trên 65 tuổi với các giai đoạn trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực.
-
-
Chống chỉ định của Meyeritapine 150 Meyer-BPC
-
Bệnh nhân mẫn cảm với Quetiapin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Không được dùng đồng thời các chất ức chế cytochrom P450 3A4 như chất ức chế protease HIV, các thuốc chống nấm, erythromycin, clarithromycin và nefazodon
Lưu ý khi sử dụng Meyeritapine 150 Meyer-BPC
-
Giảm bạch cầu trung tính nặng (< 0,5 x 10L) hiểm khi được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng về quetiapin. Hầu hết các trường hợp giảm bạch cầu trung tính nặng xảy ra trong 2 tháng đầu điều trị với quetiapin. Các yếu tố nguy cơ có thể xảy ra giảm bạch cầu trung tính bao gồm lượng bạch cầu thấp trước đó và tiền sử giảm bạch cầu trung tính do dùng thuốc. Nên ngưng dùng quetiapin ở bệnh nhân có bạch cầu trung tính < 1,0 x 10L. Nên theo dõi dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng và lượng bạch cầu trung tỉnh ở các bệnh nhân này (cho đến khi lượng bạch cầu trung tính vượt quá 1,5 x 10L).
-
Đã ghi nhận tăng glucose máu và một vài báo cáo đái tháo đường trong các thử nghiệm lâm sàng với quetiapin. Bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường được khuyên nên theo dõi lâm sàng thích đáng. Tương tự, nên theo dõi các cơn kịch phát có thể xảy ra ở bệnh nhân đã bị đái tháo đường.
-
Quetiapin nên được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân đã biết có mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, hoặc các tỉnh trạng bệnh lý khác có thể gây tụt huyết áp. Quetiapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều chỉnh liều, thường xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi hơn ở bệnh nhân trẻ tuổi. Trong các thử nghiệm lâm sàng, quetiapin không liên quan đến sự tăng kéo dài khoảng QT. Tuy nhiên, cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi kê toa quetiapin đồng thời với các thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
-
Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng quetiapin cho bệnh nhân có tiền sử động kinh.
-
Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, quetiapin có thể gây rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài. Khi có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng rối loạn vận động muộn nào, nên xem xét giảm liều hay ngưng quetiapin.
-
Hội chứng an thần kinh ác tính có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc chống loạn thần, kể cả quetiapin. Các biểu hiện lâm sàng bao gồm tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatin phosphokinase. Trong trường hợp này, nên ngưng quetiapin và điều trị thích hợp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Meyeritapine 150 Meyer-BPC
-
Thường gặp:
-
Rối loạn hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ
-
Rối loạn hệ hô hấp, ngực: viêm mũi
-
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm bạch cầu
-
Rối loạn tim: nhịp tim nhanh
-
Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp thế đứng
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: khô miệng, táo bón khó tiêu Tại chỗ và toàn thân: suy nhược nhẹ, phù ngoại biên
-
Đường huyết tăng đến mức bệnh lý.
-
-
Ít gặp:
-
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: tăng bạch cầu đa nhân ái toan
-
Rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn
-
Rối loạn hệ thần kinh: co giật, hội chứng chân run
-
-
Hiếm gặp:
-
Tại chỗ và toàn thân: hội chứng an thần kinh ác tính
-
Rối loạn hệ sinh dục: chứng cương dương. Rối loạn hệ máu và bạch huyết: mất bạch cầu hạt.
-
-
Rất hiếm gặp: Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Một số thuốc chữa HIV
-
Thuốc nhóm azol (thuốc trị nấm)
-
Erythromycin hoặc clarithromycin (dùng trong các trường hợp nhiễm trùng)
-
Nefazodon (thuốc trầm cảm)
-
Thuốc chống động kinh (như phenytoin hoặc carbamazepin)
-
Thuốc trị cao huyết áp
-
Barbiturat (thuốc an thần)
-
Thioridazin hoặc lithi (thuốc chống loạn thần)
-
Các thuốc có ảnh hưởng đến tim, ví dụ các thuốc gây mất cân bằng chất điện giải như thuốc lợi tiểu hoặc các kháng sinh.
-
Các thuốc gây táo bón
-
Các thuốc kháng cholinergic ảnh hưởng đến tế bào thần kinh
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 03 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty liên doanh Meyer-BPC
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này