Meyerglirid - Thuốc điều trị đái tháo đường (type II) hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31366-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Meyerglirid là thuốc gì?
- Meyerglirid là giải pháp hiệu quả được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2 khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát. Meyerglirid được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Liên doanh Meyer - BPC.
Thành phần của thuốc Meyerglirid
- Glimepirid 4 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Meyerglirid
- Điều trị đái tháo đường type II, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát thỏa đáng được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân nặng đơn thuần.
Chống chỉ định của thuốc Meyerglirid
- Người mẫn cảm với glimepirid, các thuốc nhóm sulfonylure hoặc sulfonamid khác, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường tuýp 1), nhiễm acid-celon do đái tháo đường, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường và những trường hợp mắc các bệnh cấp tính. Những trường hợp này cần dùng insulin.
- Người bị suy thận nặng, suy gan nặng, người có thai hoặc muốn có thai, người nuôi con bú. Riêng người cho con bủ, nếu ngừng cho bú thì có thể dùng glimepirid.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Meyerglirid
- Liều dùng:
- Liểu dùng được xác định dựa vào nồng độ glucose trong máu và trong nước tiểu.
- Liều khởi đầu là 1 mg glimepirid mỗi ngày. Nếu kiểm soát tốt thì nên dùng liều này để điều trị duy trì.
- Nếu kiểm soát không đạt yêu cầu liều cần được lắng lên, dựa theo mức kiểm soát đường huyết, tăng liểu theo từng bước với nắc phải cách quảng 1 - 2 tuần theo thang điều trị sau 2, 3 hoặc 4 mg mỗi ngày.
- Liều nhiều hơn 4 mg glimepirid mỗi ngày cho kết quả tốt hơn chỉ trong trường hợp ngoại lệ. Liều tối đa được khuyến cáo là 6 mg/ngày.
- Nếu sau khi uống 1 mg glimepirid mà đã có hiện tượng hạ glucose huyết thì người bệnh đó có thể chỉ cần điều trị bằng chế độ ăn và luyện tập.
- Chuyển từ thuốc khác chữa đái tháo đường sang simepirid:
- Cũng phải khởi đầu bằng 1 mg/ngày, dựa vào đáp ứng thuốc để tăng liều dần như trên. Việc chuyển đổi sang sử dụng glimepirid, phải tính đến cường độ và thời gian bán hủy của thuốc trước đó, đặc biệt là các thuốc trị tiểu đường trước đó có thời gian tác dụng kéo dài (như clorpropamid), có thể phải cho người bệnh nghỉ thuốc trong vài ngày để giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ hạ đường huyết.
- Chuyển từ Insulin sang glimepirid:
- Trong trường hợp ngoại lệ, khi bệnh nhân tiểu đường type 2 được kiểm soát bằng insulin, có thể chỉ định thay đổi sang sử dụng glimepirid. Thầy thuốc nên giám sát chặt chẽ việc thay đổi này.
- Suy giảm chức năng gan, thận:
- Trường hợp suy giảm chức năng thận, liều ban đầu chỉ dùng 1 mg/1 lần mỗi ngày. Liều có thể tăng lên, nếu nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao. Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới 22 ml/phút, thường chỉ dùng 1 mg/1 lần mỗi ngày, không cần phải tăng hơn. Đối với suy giảm chức năng gan, chưa được nghiên cứu. Nếu suy thận năng hoặc suy gan nặng, phải chuyển sang dùng insulin.
- Trẻ em:
- Không có dữ liệu về việc sử dụng glimepirid cho trẻ dưới 8 tuổi. Đối với trẻ em từ 8 đến 17 tuổi, dữ liệu về đơn trị bằng glimepirid còn giới hạn. Do đó việc sử dụng thuốc không được khuyến cáo.
- Cách dùng:
- Thường dùng 1 lần trong ngày uống thuốc ngày trước hoặc trong bữa ăn sáng có nhiều thức ăn hoặc uống thuốc ngay trước hoặc trong bữa ăn chính đầu tiên trong ngày. Nuốt nguyên viên không được nhai.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Meyerglirid
- Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này:
- Trong các tuần lễ khi mới bắt đầu điều trị, có thể xảy ra hạ đường huyết. Cần phải theo dõi sát.
- Để đạt được mục tiêu điều trị là kiểm soát đường huyết một cách tối ưu, bệnh nhân phải áp dụng đều đặn và đúng đắn chế độ ăn, tập thể dục, giảm cân nặng nếu cần cũng như uống thuốc.
- Trong khi điều trị phải đo đều đặn đường huyết và đường niệu. Ngoài ra cũng nên đo cả glycated haemoglobin định kỳ. Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ cần phải giải thích kỹ lưỡng cho bệnh nhân Bác sĩ và bệnh nhân cần chú ý đến nguy cơ hạ đường huyết.
- Bệnh nhân thiếu G6PD: Dùng sulfonylurea (glimepirid thuộc nhóm sulfonylurea) có thể dẫn đến thiếu máu tán huyết. Nên cân nhắc thay thế bằng thuốc khác nhóm sulfonylurea.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có nguy cơ hạ đường huyết.
Sử dụng thuốc Meyerglirid cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Meyerglirid cho người lái xe và vận hành máy móc
- Phải thật thân trong khi dùng thuốc cho người lái hay vận hành máy móc vì trong các cơn hạ hay tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi không dùng glimepirid đầu dân, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm
Tác dụng phụ của thuốc Meyerglirid
- Thường gặp. 1/100 < ADR < 1/10:
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, ỉa chảy.
- Mắt: Khi bắt đầu dùng, thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết.
- Ít gặp. 1/1.000 < ADR < 1/100:
- Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mề đay, ngứa.
- Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1.000:
- Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan, giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm mạch máu dị ứng da nhạy cảm với ánh sáng.
Tương tác thuốc
- Các thuốc làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepirid, do đó có thể gây hạ đường huyết: insulin, thuốc tiểu đường dạng uống, ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất của coumarin, cyclophosphamide, disopyramide, fenfluramine, fenyramidol, fibrate, fluoxetin, ioslamide, ức chế MAO, miconazole, para-aminosalicylic acid, pentoxifylline (liều cao dạng tiêm), phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, quinolone, salisylates, sulfinpyrazone, sulfonamide, thuốc ức chế giao cảm như ức chế beta trofosfamide, và guanethídin, tetracycline, tritoqualine.
- Các thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid, do đó có thể gây tăng đường huyết acetazolamide, barbiturate, corticosteroid, diazoxide, lợi tiểu, epinephrine, thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic (liều cao). estrogen và progesterone, phenothiazine, phenytoin, nội tiết tố tuyến giáp, rifampicin.
- Thuốc đối kháng thụ thể H,. clonidine và reserpine có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepind.
- Uống một lúc nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngày có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid.
- Glimepirid có thể làm tăng hay giảm tác dụng của các dẫn xuất coumarin.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
200,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
220,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này