MEXAMS 5 - Thuốc dự phòng và điều trị bệnh hen mạn tính của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21259-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
india
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Video
MEXAMS 5 là thuốc gì?
- MEXAMS 5 là thuốc ETC được chỉ định trong dự phòng và điều trị bệnh hen mạn tính, trong dự phòng các triệu chứng co thắt phế quản do gắng sức. Thuốc MEXAMS 5 làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng kéo dài).
Thành phần của thuốc
- Montelukat (dưới dạng Montelukat Natri)
Dạng bào chế
- Viên nén
Công dụng - Chỉ định của thuốc
- Сhỉ định trong dự phòng và điều trị bệnh hen mạn tính, trong dự phòng các triệu chứng co thắt phế quản do gắng sức
- Làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng kéo dài).
Đối tượng sử dụng
- Theo chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định khi dùng thuốc
- Bệnh nhân mẫn cảm với natri montelukast hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng thuốc
- Trẻ từ 6 đến 14 tuổi: 5 mg/lần/ngày vào buổi tối.
- Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên: 10 mg/lần/ngày vào buổi tối.
- Thuốc dùng theo đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.
- Không nên thay thế đột ngột corticosteroids dạng uống và dạng hít bằng montelukast. Mặc dù chưa xác định được sự liên quan với các chất đối kháng thụ thể leukotrien, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid.
- Không nên sử dụng montelukast như thuốc điều trị duy nhất đối với chứng co thắt phế quản do gắng sức. Đối với những bệnh nhân có triệu chứng hen do gắng sức, chế độ điều trị thường xuyên bằng các thuốc chẹn beta dạng hít nên được duy trì như một giải pháp dự phòng.
- Đối với những bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin nên tránh sử dụng aspirin hoặc các kháng viêm không steroid khi đang được điều trị với montelukast.
- Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotrien sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tim / và hoặc bệnh thần kinh.
Tác dụng phụ của thuốc
- Phản ứng quá mẫn cảm: bao gồm phản vệ, phù mạch, ngứa, phát ban, mày đay, rất hiếm là thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
- Hệ thần kinh: lo âu, ảo giác, buồn ngủ, kích động bao gồm hành vi gây gổ, hiếu động, mất ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác, rất hiếm gặp là cơn co giật.
- Hệ tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
- Gan: Tăng AST và ALT, rất hiếm gặp viêm gan ứ mật.
- Cơ xương: đau khớp, đau cơ bao gồm co rút cơ.
- Hệ máu: tăng khả năng khả năng chảy máu, chảy máu dưới da.
- Khác: đánh trống ngực, phù.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
- Chưa nghiên cứu về việc sử dụng montelukast ở người mang thai.
- Chỉ dùng montelukast khi mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú:
- Chưa rõ sự bài tiết của montelukast qua sữa mẹ.
- Cần thận trọng khi dùng montelukast trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như: lo âu, ảo giác, buồn ngủ, kích động. Do đó nếu được chỉ định montelukast, bệnh nhân cần tránh công việc lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: Theophyllin, prednison, thuốc uống ngừa thai (enthinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
- Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital, không cần điều chỉnh liều lượng montelukasi.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYB 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazon (là cơ chất đại diện cho các thuốc được chuyển hoá chủ yếu bởi CYB2C8) lại cho thấy montelukast không ức chế CYB2C8 in vivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hoá của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzym này (ví dụ như paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid).
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Thông tin đang được cập nhật
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Các biểu hiện khi quá liều như đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
- Chưa rõ Montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay mạch máu.
Quy cách đóng gói thuốc
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản thuốc
- Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng thuốc
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất thuốc
- Celogen Pharma Pvt., Ltd - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
130,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này