Methylprednisolone Sopharma 40mg - Thuốc kháng viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19812-16
Hoạt chất:
Methyl prednisolon 40mg
Xuất xứ:
Bulgari
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Methylprednisolone Sopharma 40mg là gì?           

  • Methylprednisolone Sopharma 40mg là thuốc được chỉ định điều trị cần nhanh và mạnh trong các trường hợp như bệnh nội tiết, bệnh thấp khớp, bệnh tạo keo, bệnh về da, bệnh dị ứng, bệnh về mắt, bệnh về đường hô hấp, bệnh huyết học, điều trị ung thư, tình trạng phù, bệnh đường tiêu hóa và một số các bệnh khác.

Thành phần của Methylprednisolone Sopharma 40mg

  • Methylprednisolon 40mg

 Dạng bào chế      

  • Bột đông khô pha tiêm

Công dụng và chỉ định của Methylprednisolone Sopharma 40mg

  • Methylprednisolone được sử dụng trong đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch khi mục đích điều trị cần nhanh và mạnh, bao gồm các tình trạng sau:
    • Bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (kết hợp với mineralocorticoid); suy vỏ thượng thận cấp tính (kết hợp với mineralocorticoid có thể cần thiết); điều trị trước phẫu thuật hoặc trong các trường hợp chắn thương nặng hoặc bệnh ở những bệnh nhân suy thượng thận; tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci máu do ung thư, viêm tuyến giáp không sinh mủ.
    • Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp ở thiếu niên bao gồm cả khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm bao hoạt dịch cấp tính và bán cấp tính, viêm khớp do vẩy nến, viêm khớp gút cấp, viêm mõm lồi cầu, viêm xương khớp sau chấn thương,viêm màng hoạt dịch trong viêm xương khớp…
    • Bệnh tạo keo: điều trị tấn công hoặc duy trì trong bệnh hệ thống lupus ban do, viêm da cơ, viêm tim cấp do thấp.
    • Bệnh về da: viêm da tấy (pemphigus), ban đỏ dạng cấp tính (hội chứng StevensJohnson), viêm da tróc vảy, bệnh vẫy nến nặng, viêm da tiết bã nhờn, u sùi dạng nấm.
    • Bệnh dị ứng: hen phế quản, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm, dị ứng do dùng thuốc, phù thanh quản cấp tính không do nhiễm khuẩn, sốc phản vệ.
    • Các bệnh về mắt: triệu chứng dị ứng hoặc viêm cấp tính và mãn tính nghiêm trọng ảnh hưởng đến mắt như: loét giác mạc dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, zona mắt, viêm móng mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc, viêm màng mạch võng mạc…
    • Bệnh đường hô hấp: Bệnh sarcoid phổi, hội chứng Loeffler không có khả năng dùng thuốc khác, ngộ độc berylli, viêm thành phế nang nặng, viêm phổi trung bình đến nặng do nhiễm khuẩn cơ hội ở bệnh nhân AIDS
    • Bệnh huyết học: Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn), giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu RBC), thiếu máu giảm sản bảm sinh(dòng hồng cầu)
    • Trong điều trị ung thư: điều trị giảm nhẹ trong các bệnh như bệnh bạch cầu và u lympho, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, cải thiện chất lượng cuộc sống ở những bệnh nhân bị ung thư giai đoạn cuối.
    • Các tình trạng phù: để giúp bài niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thận hư nguyên phát, không kèm ure máu cao, hay hội chứng thận hư do lupus ban đỏ.
    • Bệnh đường tiêu hóa: giúp bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong viêm loét đại tràng và viêm ruột khu trú.
    • Đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
    • Lao màng não.
    • Cấy ghép nội tạng (dự phòng thải ghép).

Cách dùng - Liều dùng của Methylprednisolone Sopharma 40mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khởi đầu từ 10- 500 mg mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Trong trường hợp khẩn cấp, tiêm tĩnh mạch liều cao methylprednisolone trong thời gian ngắn được khuyến cáo. Sau khi tình trạng bệnh nhân ổn định nên giảm liều và tiếp tục điều trị bằng methylprednisolone dạng uống. Đối với bệnh nhân điều trị kéo dài với methylprednisolone thì khi dừng điều trị nên được thực hiện bằng cách giảm liều dần dần.
    • Người già:
      • Methylprednisolone được sử dụng chủ yếu với các trường hợp cấp tính và trong thời gian ngắn. Trong khi điều trị bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi liên tục và giám sát lâm sàng là cần thiết để phòng ngừa phản ứng đe dọa tính mạng.
    • Trẻ em:
      • Bệnh huyết học, thấp khớp, bệnh thận và da: liều khuyến cáo là 30 mg / kg đến 1 g hàng ngày. Có thể dùng lặp lại liều trong vòng 3 ngày. Điều trị dự phòng phản ứng thải ghép nội tạng: liều được khuyến cáo là 10 – 20 mg / kg đến 1 g mỗi ngày, dùng trong 3 ngày. Bệnh hen: liều khuyến cáo là 1- 4 mg / kg / ngày, dùng trong 1-3 ngày. Liều ở trẻ sơ sinh và trẻ em có thể được giảm nhưng liều phải được điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng của bệnh cũng như khả năng đáp ứng điều trị hơn là áp dụng sát theo những tỉ lệ qui định tính theo tuổi và trọng lượng cơ thể của trẻ. Liều ở trẻ em không được nhỏ hơn 0,5 mg/kg/ngày.

Chống chỉ định của Methylprednisolone Sopharma 40mg

  • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc với bắt cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.
  • Chỗng chỉ định tiêm vào tủy sống, ngoài mảng cứng, tiêm tại chỗ hoặc bất cứ đường dùng không xác định nào khác.

Lưu ý khi sử dụng Methylprednisolone Sopharma 40mg

  • Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng các liều điều trị thấp nhất trong khoảng thời gian ngắn.
  • Khuyến cáo nên. theo dõi cần thận trong trường hợp ngưng thuốc sau một thời gian điều trị kéo dài. Có thể làm giảm khả năng thiểu năng thượng thận thứ phát do thuốc bằng cách dùng giảm liều hay dùng thuốc không liên tục. Nên khảo sát chức năng thượng thận khi ngưng thuốc sau một thời gian điều trị kéo dài. Triệu chứng quan trọng nhất của thiểu năng thượng thận là suy nhược, hạ huyết áp thế đứng và trầm cảm
  • Do các trường hợp hiểm của phản ứng phản vệ đã xảy ra trên bệnh nhân điều trị bằng cách tiêm methylprednisolone, cần tính toán cẩn thận trước khi tiêm thuốc, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc.
  • Methylprednisolone có thể che dấu một vài đấu hiệu nhiễm trùng, và các nhiễm trùng mới có thể xuất hiện trong khi sử dụng thuốc. Nhiễm trùng có thể nhẹ nhưng cũng có thể nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Có thể có sự suy giảm đề kháng và mắt khả năng định vị nhiễm trùng khi dùng methylprednisolone.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm thần: tình trạng mát ổn định về cảm xúc hay khuynh hướng loạn tâm thần có thể bị làm nặng thêm do methylprednisolone.
  • Sử dụng methylprednisolone trong lao tiến triển nên được giới hạn trong những trường hợp lan tỏa hay rải rác mà các glucocorticoid được dùng để kiểm soát bệnh với phác đồ điều trị kháng lao. Nếu sử dụng thuốc trên những bệnh nhân lao tiêm ẩn hay có tái phản ứng tuberculin dương tính, cần theo dõi cần thận bởi vị có thể bệnh lao bùng phái trở lại. Trong quá trình điều trị methylprednisolone kéo dài các bệnh nhân này nên áp dụng hóa dự phòng.
  • Methylprednisolone có thể gây ra cao huyết áp, mắt cân bằng nước-điện giải, tăng bài tiết kali và canxi. Vì vậy, phải theo dõi thường xuyên các chỉ số trên trong điều trị kéo dài
  • Chụp X-quang ống tiêu hóa trên là cần thiết ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng hay rối loạn tiêu hóa nặng.
  • Để giảm thiểu tần suất của những chứng teo da và teo dưới da, phải cần thận không tiêm quá liều khuyến cáo. Bất cứ khi nào có thể nên tiêm nhiều mũi nhỏ vào vùng sang thương. Cần cần trọng khi áp dụng kỹ thuật tiêm để tránh tiêm vào da. Nên tránh tiêm vào trong cơ delta do có nguy cơ teo cơ dưới da cao
  • Sử dụng methylprednisolone trong nhược cơ có thể làm trầm trọng thêm bệnh do sự phân bố kali suy yếu trong chuyển hóa tế bào. Vì vậy nên thận trọng.
  • Trẻ em: Sự tăng trưởng có thể bị đình trệ ở trẻ được điều trị kéo dài với các liều methyl prednisolone được chia nhỏ ra mỗi ngày. Nên giới hạn việc áp dụng phác đồ này vào những chỉ định cho các bệnh nhân nặng nhất.
  • Người cao tuổi: tác dụng không mong muốn khi dùng methylprednisolone có thể gây nhiều hậu quả nghiêm trọng hơn đặc biệt là bệnh loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali máu, tiểu đường, khả năng nhiễm trùng và mỏng da. Cần phải theo dõi lâm sàng liên tục ở bệnh nhân để tránh phản ứng đe dọa tính mạng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng đau đầu, chóng mặt, rối loạn tầm nhìn, mệt mỏi khi dùng thuốc, do đó khuyến cáo nên cần thận ở những bệnh nhân phải lái xe và sử dụng máy móc.

Tác dụng phụ của Methylprednisolone Sopharma 40mg

  • Nhiễm trùng: Che những dấu hiệu nhiễm trùng, biểu hiện các nhiễm trùng tiềm ẩn, nhiễm trùng cơ hội…
  • Rối loạn máu: giảm bạch cầu lympho vừa phải.
  • Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, có thé làm giảm kết quả các test trên da.
  • Rối loạn nội tiết: Phát triển trạng thái dạng Cushing, ức chứ trục tuyến yên-thượng thận, vô kinh
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giữ natri, giữ nước, nhiễm kiềm, giảm kali huyết, rậm lông, tăng ham muốn, tăng trọng lượng cơ thể, cân bằng nito âm tính do dị hóa protein, giảm calci huyết, ức chế sự tăng trưởng ở trẻ em và người chưa trưởng thành, biểu hiện của bệnh tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân tiểu đường
  • Hệ thần kinh: kích thích, hưng phần, trầm cảm, thay đổi tâm trạng, hưng cảm, ảo giác, rối loạn hành vi, khó chịu, lo âu, rối loạn giắc ngủ, động kinh và rối loạn chức năng nhận thức, u giả ở não…
  • Rối loạn mắt: Bệnh tăng nhãn áp, đục thủy tỉnh thể dưới bao sau, lồi mắt, glôcôm …
  • Rối loạn tim mạch: Suy tim sung huyết ở những bệnh nhân dễ mắc, vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, phù, tăng huyết áp…
  • Rối loạn tiêu hóa: khó tiêu, chướng bụng, loét thực quản, viêm thực quản, loét dạ dày có thể thủng và xuất huyết, thủng ruột, viêm tụy, buồn nôn, nôn.
  • Da: chậm lành vết thương, đốm xuất huyết, bằm máu, làm da mỏng dễ bị tổn thương, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, mụn trứng cá.
  • Rối loạn cơ xương: Bệnh cơ do dùng steroid, yêu cơ, loãng xương, gãy xương cột sống có chèn ép, gãy xương bệnh lý, hoại tử vô khuẩn, vỡ gân (đặc biệt gân Achilles).
  • Có thể nhiễm trùng tại vị trí tiêm do không tuân thủ các qui tắc tiêm vô trùng.
  • Giảm liều đột ngột hoặc ngưng đột ngột methylprednisolone sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp tính, hạ huyết áp và tử vong. Hội chứng cai cũng có thể bao gồm sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, giảm cân.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời với thuốc barbiturates, aminoglutethimide, rifampiein hay phenytoin có thể thúc đẩy sự chuyển hóa và làm giảm tác dụng của corticoid.
  • Khi methylprednisolone dùng đồng thời với các thuốc làm giảm nồng độ kali (vi dụ, amphotericin B, thuốc lợitiểu), bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để phát hiện tình trạng hạ kali máu.
  • Macrolide và thuốc chẹn kênh canxi có thể ức chế quá trình chuyển hóa methylprednisolone và do đó làm giảm độ thanh thải. Vì vậy, liều methylprednisolone nên điều chỉnh một cách cần thận để tránh độc tính steroid.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng chotinesterase và) methylprednisolone có thể làm yếu cơ nghiêm trọng ở những bệnh nhân có bệnh nhược cơ. Nếu có thể, thuốc kháng cholinesterase nên được ngừng sử dụng ít nhất 24 giờ trước khi bắt đầu điều trị methylprednisolone
  • Sử dụng đồng thời methylprednisolone và warfarin sẽ ức chế đáp ứng với warfarin. Do đó, các chỉ số đông máu cần được theo dõi thường xuyên để duy trị tác dụng chống đông mong muốn.
  • Methylprednisolone có thể làm tăng nhu cầu insulin hay những thuốc hạ đường huyết uống trong bệnh tiểu đường. Sự phối hợp methylprednisolone với những thuốc lợi tiểu loại thiazid làm tăng nguy cơ bất dung nạp glucose
  • Co giật đã được báo cáo khi dùng đồng thời methylprednisolone và ciclosporin. Vìvậy cần tránh sử dụng đồng thời hai thuốc trên.
  • Bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc glycosid digitalis và methylprednisolone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tìm do hạ kali huyết.
  • Estrogen, bao gồm cả thuốc uống ngừa thai: Estrogen có thể lam giảm sự chuyển hóa qua gan của methylprednisolone, do đó làm tăng nồng độ cortieosteroid.
  • Thuốc cảm ứng enzym gan (ví dụ, barbiturate, phenytoin, carbamazepin, rifampin): Các thuốc gây cảm ứng enzym cytochrome P450 3A4 làm tăng cường sự chuyển hóa của các corticosteroid và khuyến cáo tăng liều corticosteroid.
  • Thuốc ức chế enzym gan (ví du, ketoconazole, kháng sinh nhóm macrolid như erythromycin và troleandomycin): Thuốc có hoạt tính ức chế enzym cytochrome P450 3A4 có thể dẫn đến tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương. Keloconazole đã được báo cáo đã làm giảm đáng kể sự chuyển hóa của corticosteroid lên đến 60%, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ corticosteroid.
  • Sử dụng đồng thời aspirin (hoặc thuốc chống viêm không steroid khác) và methylprednisolone làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa. Acid acetylsalicylic phải được sử dụng thận trọng khi dùng chung với methylprednisolone ở những bệnh nhân giảm prothrombine máu.
  • Methylprednisolone làm giảm tác dụng một phần của thuốc chẹn thần kinh cơ (như panecuronium…) khi dùng đồng thời.
  • Methylprednisolone có thể làm tăng thanh thải salicylate ở thận. Điều này làm giảm nồng độ salicylate trong huyết thanh và làm ngộ độc salicylate khi ngưng methylprednisolone.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống

Nhà sản xuất  

  • Sopharma AD - Bulgaria

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Methylprednisolone Sopharma 40mg - Thuốc kháng viêm hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ