Melrod PV Pharma - Thuốc chống viêm hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methylprednisolone 16mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Melrod PV Pharma là thuốc gì?
- Melrod PV Pharma là thuốc được dùng điều trị và chống viêm như viêm khớp, viêm da, viêm mũi dị ứng, viêm loét tá tràng. Ngoài ra Melrod PV Pharma còn giúp điều trị tạm thời ung thư, bệnh về mắt, bệnh về dị ứng.
Thành phần của thuốc Melrod PV Pharma
- Methylprednisolone 16mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Melrod PV Pharma
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
- Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt.
- Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ.
- Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
- Hội chứng thận hư nguyên phát.
Chống chỉ định của thuốc Melrod PV Pharma
- Chống chỉ định đối với những bệnh nhân:
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miẫn dich.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Melrod PV Pharma
- Liều lượng:
- Người lớn:
- Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
- Viêm khớp dạng thấp:
- Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Bệnh thấp nặng:
- 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
- Cơn hen cấp tính:
- 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
- Viêm loét đại tràng mạn tính:
- Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:
- Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
- Bệnh sarcoid:
- 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày
- Trẻ em:
- Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
- Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
- Người lớn:
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng bằng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Melrod PV Pharma
- Tác dụng ức chế miễn dịch /Tăng độ nhạy cảm với các bệnh nhiễm khuẩn: Corticosteroid có thể làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn, che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn, và các nhiễm khuẩn mới có thể xảy ra khi dùng corticosteroid. Điều này có thể làm giảm sự đề kháng và mất khả năng khu trú nơi nhiễm khuẩn khi sử dụng corticosteroid.
- Nhiễm vi sinh vật gây bệnh bao gồm nhiễm virút, vi khuẩn, nấm, đơn bảo hoặc giun sán ở bất kỳ vị trí nào của cơ thể, có thể liên quan tới việc sử dụng corticosteroid riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác có tác động lên miễn dịch tế bảo, miễn dịch thể dịch hoặc tới chức năng bạch cầu trung tính. Những nhiễm khuẩn này có thể nhẹ, nhưng cũng có thể nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong. Khi tăng liều corticosteroid, thấy tỷ lệ các biến chứng do nhiễm khuẩn tăng lên.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế hệ miễn dịch dễ bị nhiễm khuẩn hơn những người khác. Ví dụ ở trẻ em hay người lớn chưa có miễn dịch đang dùng corticosteroid khi mắc thủy đậu và sởi có thể bị nặng hơn và thậm chí tử vong.
- Có thể dùng vắc-xin chết hoặc vắc-xin bất hoạt cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid với liều ức chế miễn dịch, tuy nhiên, đáp ứng với những vắc-xin này có thể giảm đi. Có thể sử dụng các biện pháp tạo miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng các liều không ức chế miễn dịch của corticosteroid
- Cần hạn chế sử dụng corticosteroid trong bệnh lao hoạt động ở các trường hợp lao rải rác hoặc bạo phát, trong đó corticosteroid được dùng để quản lý bệnh, kết hợp với chế độ chống lao thích hợp. Khi corticosteroid được chỉ định ở bệnh nhân lao tiềm tàng hoặc phản ứng với tuberculin, cẩa quan sát rất chặt chẽ vi bệnh có thể tái phát. Nếu dùng corticosteroid kéo chỉ thì những bệnh nhân này cần dùng dự phòng các thuốc kháng lao.
- Hệ miễn dịch: Có thể xảy ra phản ứng dị ứng (ví dụ phù mạch).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Các corticosteroid bao gồm methylprednisolon có thể làm tăng glucose huyết, làm cho bệnh tiểu đường đã có nặng thêm và nếu dùng corticosteroid trong thời gian dài có thể dẫn tới bị bệnh tiểu đường.
- Tâm thần: Loạn tâm thần có thể xuất hiện khi dùng corticosteroid, từ sảng khoái, mất ngủ, thay đổi tâm trạng, dao động tính khí và trầm uất nặng cho đến những biểu hiện tâm thần thực sự. Cảm xúc không ổn định hay khuynh hướng tâm thần cũng có thể nặng nề hơn bởi corticosteroid.
- Hệ thần kinh: Thận trọng khi dùng corticosteroid trên những bệnh nhân có rối loạn động kinh, Thận trọng khi dùng corticosteroid trên những bệnh nhân nhược cơ nặng.
- Mắt: Thận trọng khi dùng corticosteroid trên những bệnh nhân bị Herpes simplex ở mắt vì có thể gây thủng giác mạc.
- Tim: Các tác dụng bất lợi của glucocorticoid đối với hệ tim mạch, như nổi loạn mỡ mẩu và tăng huyết áp, có thể khiến bệnh nhân đang được điều trị và hiện có các yếu tố nguy cơ tim mạch phải chịu thêm các tác dụng khác trên tim mạch, nếu điều trị bằng liều cao và kéo dài. Vì vậy, cần sử dụng corticosteroid thận trọng ở những bệnh nhân này và cần chú ý thực hiện các biện pháp giảm nguy cơ và theo dõi thêm cho tim nếu cần thiết.
- Mạch Thận trọng khi dùng corticosteroid trên những bệnh nhân cao huyết áp.
- Tiêu hóa: Không có khái niệm phổ biến là chính corticoteroid chịu trách nhiệm về loét đường tiêu hóa trong quá trình điều trị, tuy nhiên, dùng glucocorticoid có thể che lấp những triệu chứng của loét đường tiêu hóa, khiến gặp phải thủng hoặc chảy máu mà không có kèm đau đớn rõ rệt. Gia tăng nguy cơ phát triển loét đường tiêu hóa khi dùng kết hợp với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
- Thận trọng khi dùng corticoid trong viêm loét đại tràng không đặc hiệu nếu có dọa thủng, áp-xe hay nhiễm khuẩn sinh mủ khác, viêm túi thửa, có chỗ nối ruột non mới, đang bị hay có tiền sử bị loét đường tiểu hóa.
- Gan mật: Corticosteroid liều cao có thể làm viêm tụy cấp.
- Cơ xương: Đã có báo cáo về bệnh cơ cấp tỉnh khi sử dụng corticosteroid liều cao, thường xảy ra ở bệnh nhân bị các rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ (ví dụ nhược cơ nặng) hay trên bệnh nhân đang dùng các thuốc kháng cholinergic như thuốc ức chế thần kinh cơ (ví dụ pancuronium). Bệnh cơ cấp tính nảy lan rộng, có thể liên quan đến các cơ mắt, cơ hô hấp và có thể dẫn tới liệt chỉ.
- Loãng xương là tác dụng có hại chung, nhưng ít được nhận thấy xảy ra khi dùng glucocorticoid liều cao và kéo dài.
- Thận và tiết niệu: Thận trọng khi sử dụng corticosteroid trên bệnh nhân suy thận, Các nghiên cứu: Liều trung binh và liều cao của lycrocortison hoặc cortison có thể gây tăng huyết áp, tích lũy muối và nước và làm tăng đào thải Kali. Những tác dụng này ít gặp hơn, nếu dùng các corticoid loại tổng hợp, trừ khi dùng liều cao. Có thể cần phải hạn chế ăn muối và bổ sung thêm Kali. Mọi corticosteroid đều làm tăng đào thải calci.
Sử dụng thuốc Melrod PV Pharma cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng thuốc Melrod PV Pharma cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Melrod PV Pharma cho người lái xe và vận hành máy móc
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy. Ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống. Các tác dụng không mong muốn, như chóang váng, chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi có thể xảy ra sau khi điều trị bằng corticosteroid. Nếu bệnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Melrod PV Pharma
- Nhiễm trùng và lây nhiễm: Nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội.
- Các rối loạn hệ miễn dịch: Mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với các test da.
- Các rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng ngừng steroid đột ngột Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ nước, mất cân bằng glucose, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), tăng nhu cầu với insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết trong bệnh tiểu đường, toan chuyển hóa, giữ natri.
- Các rối loạn tâm thần: Cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc (bao gồm cảm xúc không ổn định, trầm cảm, hưng cảm, phụ thuộc về tinh thần, có ý định tự sát), lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, dao động về tinh khí, thay đổi tính cách, hành vi loạn thần kinh, rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, tâm thần phân liệt (làm nặng thêm).
- Các rối loạn hệ thần kinh: Chứng quên, rối loạn nhận thức, co giật, chóng mặt, đau đầu, tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ thể nhẹ), chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
- Các rối loạn về mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao, mắt lỗi, tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thành dịch.
- Các rối loạn tai và tai trong: Hoa mắt.
- Các rối loạn về tim: Suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm).
- Các rối loạn về mạch: Cao huyết áp, huyết áp thấp. Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Nấc.
- Các rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, buồn nôn, viêm thực quản, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét đường tiêu hóa (có khả năng thủng đường tiểu hóa và xuất huyết đường tiêu hóa).
- Các rối loạn trên da và mô dưới da: Phù mạch, vết bầm máu, ban đỏ, rậm lông, đổm xuất huyết, ngứa, mẩn ngứa, teo da, vằn da, mày đay.
- Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, đau cơ, các bệnh về cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, xơ cứng xương, loãng xương, gãy xương bệnh lý.
- Các rối loạn hệ sinh sản và vú: Kinh nguyệt không đều.
- Các rối loạn chung và tại nơi điều trị. Mệt mỏi, chậm lành vết thương, khó ở.
- Các tác dụng không mong muốn khác Tăng alanine arinotransferase, tăng spartate aminotransferuse, tăng alkaline phosphatase trong máu, giảm kali máu, giảm cân bằng carbollydrate, tăng áp lực nội nhãn,tăng canxi niệu.
Tương tác thuốc
- Methylprednisolon là cơ chết của enzym cytochrom P450 (CYP) và chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4.
- Các chất ức chế CYP3A4– Những thuốc ức chế hoạt tính CYP3A4 nhìn chung làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của các thuốc là cơ chất của CYP3A4 như methylprednisolon trong huyết tương có các chất ức chế CYP3A4, nên chuẩn liều methlyprednisolon để tránh bị ngộ độc steroid.
- Các chất cảm ứng CYP3A4 – Những thuốc gây cảm ứng d+P3A4 nhìn chung làm tăng độ thanh thải của gan, dẫn tới làm giảm nồng độ các thuốc là cơ chất của CYP3A4. Có thể cần phải tăng liều methylprednisolon khi dùng cùng các thuốc này để đạt được kết quả điều trị như mong muốn.
- Các chất là cơ chất của CYP3A4 – Nếu có các chất là cơ chất của CYP3A4, quá trình thanh thải qua gan của methylprednisolon có thể bị anh hưởng, do đó cần có sự điều chỉnh tương ứng liều dùng của methylprednisolon. Có thể các phản ứng có hại khi dùng riêng mỗi thuốc của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng đồng thời.
- Những thuốc không có hiệu ứng qua trung gian CYP3A4 Các tương tác và ảnh hưởng khác xảy ra với methylprednisolone.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược Phúc Vinh.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này