Mefenamic 500mg Meyer - Thuốc giảm đau hiệu quả
120,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28419-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acid mefenamic 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Mefenamic 500mg Meyer là gì?
- Mefenamic 500mg Meyer là thuốc được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer – BPC, với thành phần chính Acid mefenamic có tác dụng giảm đau từ nhẹ đến trung bình như đau cơ, nhức đầu, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh, nhờ vậy giúp người bệnh cải thiện sức khỏe.
Thành phần của Mefenamic 500mg Meyer
- Acid mefenamic 500mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng và chỉ định của Mefenamic 500mg Meyer
- Dùng để giảm đau từ nhẹ đến trung bình như đau cơ, nhức đầu, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh.
Cách dùng - Liều dùng của Mefenamic 500mg Meyer
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 3 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần.
- Nên uống trong bữa ăn.
- Ðợt trị liệu không nên kéo dài quá 7 ngày.
Chống chỉ định của Mefenamic 500mg Meyer
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định với những bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận.
Lưu ý khi sử dụng Mefenamic 500mg Meyer
- Bệnh nhân bị mất nước hoặc bệnh thận, đặc biệt là người cao tuổi.
- Người cao tuổi: Người cao tuổi có tần suất gia tăng phản ứng phụ với thuốc đặc biệt là xuất huyết và thủng đường tiêu hóa có thể tử vong.
- Rối loạn đường hô hấp: Bệnh nhân đang hoặc đã từng bị bệnh hen phế quản.
- Bệnh tim mạch, suy gan và suy thận: Việc dùng thuốc có thể dẫn đến hiện tượng giảm sự tạo thành prostaglandin phụ thuộc vào liều dùng và đẩy nhanh quá trình suy thận. Bệnh nhân suy chức năng thận, suy tim, suy chức năng gan, người dùng thuốc lợi tiểu và người cao tuổi là những đối tượng có nguy cơ cao nhất với phản ứng này.
- Ảnh hưởng lên tim mạch, mạch máu não: Đối với bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình như ứ dịch, phù khi sử dụng thuốc cần được theo dõi và hướng dẫn thích hợp.
- Xuất huyết, loét và thủng đường tiêu hóa: Xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa gây tử vong có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình điều trị, có hoặc không có các triệu chứng báo trước hoặc có tiền sử các bệnh nghiêm trọng về đường tiêu hóa. Hút thuốc và uống rượu có thể làm gia tăng các yếu tố nguy cơ này.
- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp: Bệnh nhân bị bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và rối loạn mô liên kết hỗn hợp có thể có nguy cơ cao mắc bệnh viêm màng não vô khuẩn.
- Phản ứng da: Các phản ứng da nghiêm trọng, một số phản ứng gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc được cho là có liên quan đến việc sử dụng thuốc NSAID. Bệnh nhân thường có nguy cơ cao nhất xảy ra những phản ứng này ở giai đoạn đầu điều trị, phản ứng sơ khởi xảy ra trong đa số trường hợp là ở tháng đầu của quá trình điều trị. Ngưng dùng acid mefenamic ngay khi xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn như hoa mắt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác. Nếu bị ảnh hưởng, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc..
Tác dụng phụ của Mefenamic 500mg Meyer
- Thiếu máu tan huyết (có thể phục hồi khi ngừng sử dụng acid mefenamic), thiếu máu, giảm sản tủy xương, giảm hematocrit, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, giảm tạm thời số lượng bạch cầu (chứng giảm bạch cầu) với nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm trùng, đông máu rải rác nội mạch. Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
- Đã có những phản ứng mẫn cảm sau khi điều trị với các thuốc NSAID. Những phản ứng này có thể bao gồm các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và những phản ứng quá mẫn ở đường hô hấp bao gồm hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở hoặc các rối loạn khác nhau về da như các loại phát ban, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, phù mạch, chứng bong da hiếm gặp hoặc phồng rộp da (bao gồm hoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng).
- Chứng không dung nạp glucose ở bệnh nhân tiểu đường, giảm natri huyết.
- Nhầm lẫn, trầm cảm, ảo giác, bồn chồn.
- Viêm dây thần kinh thị giác, đau đầu, dị cảm, hoa mắt, buồn ngủ, các trường hợp viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt với những bệnh nhân đang bị rối loạn tự miễn như bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp), với những triệu chứng như cứng cổ, đau đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất phương hướng, nhìn mờ, co giật, mất ngủ.
- Kích ứng mắt, mất khả năng nhìn màu có hồi phục, rối loạn thị giác.
- Đau tai, ù tai, chóng mặt.
- Phù, tăng huyết áp và suy tim được báo cáo có liên quan đến việc sử dụng các NSAID.
- Đã có báo cáo suy thận cấp không giảm niệu ở những bệnh nhân cao tuổi dùng acid mefenamic để điều trị đau cơ xương.
- Đã có báo cáo về chứng viêm tụy có liên quan đến acid mefenamic.
- Acid mefenamic được cho là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyria mặc dù có những bằng chứng thực nghiệm trái ngược nhau về chứng tiểu tiện ra porphyrin.
- Acid mefenamic có thể gây dương tính giả ở một số xét nghiệm muối mật trong nước tiểu.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Liệt kê danh sách các thuốc, thức phẩm chức năng, thức ăn đang sử dụng cho bác sĩ điều trị của bạn để tránh tương tác thuốc không đáng có. Làm giảm hiệu quả của thuốc.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
220,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này