MAXXNEURO-DZ 10 - Thuốc điều trị sa sút trí tuệ hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29678-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Donepezil hydrochlorid 10 mg - 10 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

MAXXNEURO-DZ 10 là thuốc gì?

  • Viên nén bao phim MAXXNEURO-DZ 10 được dùng để điều trị triệu chứng giảm tạm thời sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer. Thuốc MAXXNEURO-DZ 10, đã qua kiểm định.

Thành phần của thuốc MAXXNEURO-DZ 10

  • Donepezil hydrochlorid 10 mg - 10 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc MAXXNEURO-DZ 10

  • Viên nén bao phim MAXXNEURO – DZ được chỉ định trong điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Chống chỉ định khi dùng thuốc MAXXNEURO-DZ 10

  • Quá mẫn cảm với donepezil hydroclorid, các dẫn xuất của / piperidin hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.

Liều dùng - Cách dùng thuốc MAXXNEURO-DZ 10

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng theo đường uống.

    • Uống thuốc vào buổi tối, trước khi nghỉ ngơi.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và người cao tuổi:

      • Việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).

      • Liều 5 mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định.

      • Sau một tháng đánh giá lâm sàng trong việc điều trị ở liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 10 mg. Các liều lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng.

      • Việc điều trị nên được bát đầu và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị bệnh sa sút trí tuệ Alzheimer. Chẩn đoán nên dược thực hiện dựa theo hướng dẫn chính thức (như DSM IV, ICD 10). Trị liệu với donepezil hydroclorid chi nên được bắt đầu nếu người chăm sóc có mặt để thường xuyên theo dõi lượng thuốc uống của bệnh nhân. Việc duy trì điều trị có thể được tiếp tục khi vẫn còn lợi ích điểu trị cho bệnh nhân. Do đó, cần đánh giá lại hiệu quả lâm sàng một cách đều đặn. Việc ngưng điều trị nên được cân nhắc khi có bằng chứng về việc hết hiệu lực điều trị. Không thể dự đoán dược đáp ứng cá nhân với donepezil hydroclorid

      • Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil. Không có chứng cứ nào về tác dụng phản hồi sau khi ngưng điều trị đột ngột.

    • Trẻ em:

      • Không khuyến cáo dùng donepezil hydroclorid cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

    • Bệnh nhân suy thận và suy gan:

      • Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận, vì tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của donepezil hydroclorid.

      • Do có thể tăng tiếp xúc với thuốc khi bị suy gan nhẹ đến vừa, liều bậc thang nên được áp dụng theo khả năng dung nạp của mỗi bệnh nhân. Không có dữ liệu cho bệnh nhân bị suy gan nặng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc MAXXNEURO-DZ 10

  • Chưa có nghiên cứu về việc dùng Donepezil cho các bệnh nhân sa sút trí tuệ nặng do bệnh Alzheimër , các chứng mất trí nhớ hoặc các loại suy giảm trí nhớ khác (như suy giảm nhận thức liên quan đến tuổi tác).

  • Gây mê: Donepezil là chất ức chế enzym cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.

  • Bệnh tim mạch: Chất ức chế cholinesterase có thể có tác dụng cường thần kinh đối giao cảm ảnh hưởng đến nhịp tim (như nhịp tim chậm). Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng “suy nút xoang” hoặc các bất thường khác về dẫn truyền ở tim trên tâm thất như hạch xoang nhĩ, blốc nhĩ thất. Đã có báo cáo ngất và co giật. Trên những bệnh nhân như vậy nên cân nhắc khả năng bị phong bế tim hoặc nghi xoang kéo dài.

  • Bệnh tiêu hóa: bệnh nhân có nguy cơ cao loét đường tiêu hóa, chẳng hạn như những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (non steroidal antiinflammatory drug; NSAID) cần được theo dõi các triệu chứng đường tiêu hóa. Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng về donepezil cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết đường tiêu hóa so với giả dược.

  • Bệnh về đường tiết niệu sinh dục: Mặc dù chưa thấy ở các thử nghiệm lâm sàng với donepezil hydroclorid, các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây tắc nghẽn bàng quang.

  • Bệnh lý thần kinh:

    • Co giật: Các thuốc có tác dụng giống cholin được cho rằng có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, cơn động kinh cũng có thể là một biểu hiệu của bệnh Alzheimer. Các thuốc có tác dụng giống cholin có thể làm nặng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.

  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS): NMS là một tính trạng có thể đe dọa tính mạng được đặc trưng bởi các triệu chứng thân nhiệt cao, cứng cơ, mất tự chủ, ý thức thay đổi và tăng creatin phosphokinas huyết thanh đã được báo cáo hiếm gặp có liên quan đến donepezil hydroclorid, đặc biệt với các bệnh nhân dùng đồng thời thuốc chống loạn thần. Các dấu hiệu thêm vào có thể gồm myoglobin niệu (tiêu cơ vân) và suy thận cấp. Nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng chỉ định NMS tiến triển, hoặc có biểu hiện sốt cao chưa rõ nguyên nhân mà không có thêm biểu hiện lâm sàng rõ ràng của NMS nên ngưng điều trị.

  • Bệnh phổi: Do tác động cholinomimetic, các thuốc ức chế cholinesterase nên được dùng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc có bệnh phổi tắc nghẽn. Không nên dùng donepezil hydroclorid cùng với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, các chất chủ vận hoặc chất đối kháng của hệ cholinergic.

  • Bệnh nhân suy gan nặng: Không có số liệu về bệnh nhân suy gan nặng.

  • Tá dược: Viên nén bao phim MAXXNEURO® – DZ 10 có chứa lactose. Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiểu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của thuốc MAXXNEURO-DZ 10

  • Các ADR thường gặp nhất là tiêu chảy, co cứng cơ, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất ngủ.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • TKTW: Mất ngủ, nhức đầu, đau, mệt mỏi, choáng váng, giấc mơ khác thường, tình trạng kích động, ảo giác, trầm cảm, lú lẫn, dễ xúc động, rối loạn nhân cách, sốt, ngủ lơ mơ, tiếng rên khác thường, hung hăng, lo âu, mất ngôn ngữ, hoang tưởng, bồn chồn, dễ bị kích thích, chóng mặt.

    • Tim mạch: Tăng huyết áp, đau ngực, chảy máu, ngất, hạ huyết áp, rung tâm nhĩ, điện tâm đồ bất thường, phù, suy tim, phù ngoại biên, giãn mạch.

    • Hô hấp: Viêm phế quản, ho tăng lên, khó thở, viêm họng, viêm phổi.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, giảm cân nặng, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đau thượng vị, đại tiện mất chủ động, viêm dạ dày – ruột, đau răng.

    • Da: Vết thâm tím, eczema, ngứa, bàn, loét da, mày đay.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Mất nước, tăng lipid máu, giảm tình dục. Sinh dục-niệu: Đi tiểu luôn, đái dầm, viêm bàng quang, tiểu tiện ra máu, tiểu tiện đêm, glucose niệu.

    • Huyết học: Đụng giập, thiếu máu.

    • Gan: Tăng alkalin phosphatase.

    • Thần kinh – cơ và xương: Co cứng cơ, đau lưng, tăng creatinin phosphokinase, viêm khớp, mất điều phối, gãy xương, dáng đi khác thường, tăng lactat dehydrogenase, dị cảm, run, yếu ớt.

    • Mắt: Nhìn mờ, đục thủy tinh thể, kích thích mắt.

    • Khác: Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, toát mồ hôi, triệu chứng cúm.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • TKTW: Động kinh.

    • Tim mạch: Nhịp tim chậm.

    • Tiêu hóa: Chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày – tá tràng.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

    • TKTW: Triệu chứng ngoại tháp.

    • Tim mạch: Đau thắt ngực, blốc xoang – nhĩ, blốc dẫn truyền nhĩ- thất.

    • Tiêu hóa: Loét tiêu hóa, chảy máu dạ dày – ruột.

    • Gan: Rối loạn chức năng gan.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc MAXXNEURO-DZ 10

  • Donepezil hydrochloride và/hoặc bất kỳ sản phẩm chuyển hóa nào của nó cũng không ức chế quá trình chuyển hóa theophylline, warfarin, cimetidine hoặc digoxin ở người. Sự chuyển hóa donepezil hydrochloride không bị ảnh hưởng bởi việc dùng đồng thời digoxin hay cimetidine. Các nghiên cứu in vitro cho thấy isoenzyme 3A4 và một phần nhỏ của isoenzyme 2D6, trong hệ thống cytochrome P450 có ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của donepezil. Các nghiên cứu về tương tác thuốc đã được thực hiện in vitro chứng tỏ rằng ketoconazole, chất ức chế CYP3A4 và quinidine, chất ức chế CYP2D6, ức chế chuyển hóa của donepezil. Do đó những chất này cũng như những chất ức chế CYP3A4, như itraconazole và erythromycine, và chất ức chế CYP2D6, như fluoxetine, có thể gây ức chế chuyển hóa của donepezil. Trong một nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazole làm tăng nồng độ trung bình của donepezil khoảng 30%.

  • Các thuốc cảm ứng enzyme, như rifampicin, phenytoin, carbamazepine và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil. Vì mức độ của tác động ức chế hoặc cảm ứng chưa được biết rõ, việc sử dụng thuốc kết hợp như thế nên thận trọng. Donepezil hydrochloride có khả năng ảnh hưởng đến những thuốc có hoạt tính kháng cholinergic. Nó cũng có khả năng tác động hiệp lực khi điều trị đồng thời với các thuốc như succinylchloine, các thuốc ức chế thần kinh-cơ khác, hay các chất chủ vận cholinergic hoặc các thuốc chẹn beta có ảnh hưởng trên sự dẫn truyền tim.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Liều trung bình gây chết trung bình ước tính của donepezil hydrochloride sau khi dùng một liều uống duy nhất ở chuột nhắt là 45 mg/kg và chuột cống là 32 mg/kg, tương đương khoảng 225 lần và 160 lần liều tối đa 10 mg/ngày dùng cho người. Các dấu hiệu kích thích cholinergic liên quan đến liều đã được quan sát thấy ở động vật và bao gồm động tác tự phát, nằm sấp, dáng đi lảo đảo, chảy nước mắt, co giật rung, giảm hô hấp, tiết nước bọt, thu hẹp đồng tử, rung giật bó cơ, thân nhiệt bề mặt cơ thể thấp.

  • Việc dùng quá liều chất ức chế cholinesterase có thể đưa đến cơn kích thích hệ cholinergic đặc trưng bởi buồn nôn trầm trọng, nôn, tăng tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, giảm hô hấp, trụy tuần hoàn và co giật. Có khả năng tăng tình trạng nhược cơ và có thể đưa đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.

  • Trong bất kỳ trường hợp dùng quá liều nào, nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Chất kháng cholinergic bậc ba như atropine có thể được sử dụng như một thuốc giải độc trong trường hợp quá liều donepezil. Nên dùng atropine sulphate tiêm tĩnh mạch với liều được chuẩn độ cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn: liều khởi đầu từ 1 đến 2mg tiêm tĩnh mạch với liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng.

  • Các phản ứng không điển hình về huyết áp và nhịp tim đã được ghi nhận với các thuốc có tác dụng giống cholin khi được dùng đồng thời với các thuốc kháng cholinergic bậc bốn như glycopyrrolate. Chưa rõ có phải donepezil hydrichloride và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có thể được thải trừ bằng thẩm phân hay không (thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu).

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua MAXXNEURO-DZ 10 - Thuốc điều trị sa sút trí tuệ hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ