Maxxcardio-L 20 Plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Ampharco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Maxxcardio-L 20 Plus là sản phẩm gì?
-
Maxxcardio-L 20 Plus là thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Ngoài ra Maxxcardio-L 20 Plus còn điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định và điều trị bệnh thận do đái tháo đường. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A - VIỆT NAM
Thành phần của Maxxcardio-L 20 Plus
-
Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định của Maxxcardio-L 20 Plus
-
Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
-
Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
-
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
-
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng - Liều dùng Maxxcardio-L 20 Plus
-
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh
- Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.
- Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết: – Liều khởi đầu: 2, 5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
-
Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
- Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
- Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần. + Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
-
Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
-
Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
- Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
- Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá).
Chống chỉ định của Maxxcardio-L 20 Plus
-
Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bùcần điều trị tăng co bóp cơ tim qua đường tĩnh mạch.
-
Choáng do tim.
-
Blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III(không dùng máy tạo nhịp).
-
Hội chứng suy nút xoang.
-
Blốc xoang nhĩ.
-
Nhịp tim chậm (< 60 lần/phút) trước khi bắt đầu điều trị.
-
Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg).
-
Hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
-
Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và co thắt mạch ngón tay, ngón chân (hội chứng Raynaud).
-
U tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) không được điều trị.
-
Nhiễm toan chuyển hóa.
-
Mẫn cảm với bisoprolol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Maxxcardio-L 20 Plus
-
Suy tim: kích thích thần kinh giao cảm là một thành phần cần thiết hỗ trợ chức năng tuần hoàn trong giai đoạn bắt đầu suy tim sung huyết, và các thuốc chẹn beta có thể dẫn đến ức chế thêm sự co bóp cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn. Nói chung, tránh dùng các thuốc chẹn beta cho các bệnh nhân có biểu hiện rõ suy tim sung huyết. Tuy nhiên, có thể cần dùng các thuốc này ở một số bệnh nhân suy tim còn bù. Trong trường hợp này, phải dùng thuốc một cách thận trọng.
-
Bệnh nhân không có tiền sử suy tim: ức chế liên tục cơ tim với các thuốc chẹn beta có thể làm thúc đẩy suy tim nặng hơn trên một số bệnh nhân. Khi có các triệu chứng cơ năng hay thực thể đầu tiên của suy tim, nên xem xét việc ngừng dùng bisoprolol fumarat. Trong vài trường hợp, có thể tiếp tục dùng bisoprolol trong khi suy tim được điều trị với các thuốc khác.
-
Ngừng điều trị đột ngột: đợt bùng phát cơn đau thắt ngực và,trong vài trường hợp, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất đã được ghi nhận ở bệnh nhân bị bệnh động mạch vành sau khi ngừng đột ngột điều trị với thuốc chẹn beta. Do đó, cần phải nhắc nhở những bệnh nhân này là không được dùng ngắt quãng hay ngừng dùng thuốc này khi chưa có lời khuyên của bác sĩ. Ngay cả với người bệnh chưabiểu hiện rõ bệnh động mạch vành, nên khuyên bệnh nhân giảm dần điều trị với bisoprolol fumarat trong khoảng một tuần với sự theo dõi cẩn thận của bác sĩ. Nếu các triệu chứng cai thuốc xảy ra, nên dùng lại thuốc, ít nhất tạm thời trong mộtthời hạn.
-
Bệnh mạch máu ngoại vi: các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi. Cần thận trọng đối với các bệnh nhân này.
-
Bệnh co thắt phế quản: nói chung, bệnh nhân bị bệnh co thắt phế quản không nên dùng các thuốc chẹn beta.Tuy nhiên, do tính chọn lọc tương đối beta1, có thể dùng thận trọng bisoprolol fumarat cho những bệnh nhân bị bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc trị tăng huyết áp khác. Vì tính chọn lọc beta1 không tuyệt đối, nên dùng liều bisoprolol fumarat thấp nhất có thể và khởi đầu điều trị ở liều 2,5 mg. Phải có sẵn một thuốc chủ vận beta2 (giãn phế quản)
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Maxxcardio-L 20 Plus
-
Chưa có báo cáo.
Tương tác
-
Chưa có báo cáo.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên, Viên nén bao phim, Uống
Nhà sản xuất
-
Công ty CP Dược phẩm Ampharco USA
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này