Matever 500mg - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Hy Lạp

450,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-16 10:56:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19824-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Hy lạp
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Matever 500mg là thuốc gì?

  • Matever 500mg là thuốc điều trị động kinh và các triệu chứng liên quan dùng cho người lớn và thanh thiếu niên >16 tuổi. Matever 500mg được nghiên cứu sản xuất bởi công ty Pharmathen S.A – Hy Lạp. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc này.

Thành phần của Matever 500mg

  • Levetiracetam..............500 mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của Matever 500mg

  • Điều trị đơn liều cho người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán. điều trị động kinh cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát.
  • Dùng với các thuốc chống động kinh khác như liệu pháp điều trị bổ sung:
    • Co giật cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ một tháng tuổi.
    • Co giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với động kinh giật cơ thiếu niên.
    • Co cứng - co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với bệnh động kinh toàn thể hóa tự phát.

Chống chỉ định của Matever 500mg

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng – Cách dùng của Matever 500mg

  • Cách dùng:
    • Uống viên nén Matever với lượng chất lỏng vừa đủ (1 ly nước). Có thể uống thuốc cùng bữa ăn hoặc không. Vì lý do an toàn, không uống thuốc cùng với rượu.
    • Thời gian điều trị
      • Matever được sử dụng trong điều trị mãn tính. Bác sỹ sẽ quyết định khoảng thời gian dùng thuốc.
      • Không được tự ý ngừng sử dụng thuốc. Bác sỹ sẽ quyết định việc dùng thuốc giảm dần.
  • Liều dùng:
    • Dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
    • Uống thuốc 2 lần 1 ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, tại cùng một thời điểm mỗi ngày.
    • Số lượng thuốc dùng theo sự hướng dẫn của bác sỹ.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Matever 500mg

  • Ngưng sử dụng thuốc
    • Nếu phải ngừng sử dụng thuốc, khuyến khích việc giảm liều dần dần (ví dụ như ở người lớn và thanh thiểu niên có trọng lượng trên 50 kg: 500 mg hai lần mỗi ngày giám mỗi 2-4 tuần; ở trẻ em và thanh thiêu niên có trọng lượng ít hơn 50 kg: Liều giảm không được vượt quá 10 mg/ kg mỗi ngày hai lần mỗi hai tuần).
  • Tự tử
    • Ý định tự tử và hành vi tự tử đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với các thuốc chống động kinh (bao gồm cả levetiracetam). Cơ chế rủi ro này không được biết.
    • Do đó. bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu của bệnh trầm cảm và/ hoặc ý tưởng và hành vi tự tử và điêu trị thích hợp cân được xem xét. Bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) nên được tư vấn để biết được dấu hiệu trầm cảm và/ hoặc ý tưởng hoặc hành vi tự tử sẽ xuất hiện.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Matever 500mg có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Do đó khuyến cáo không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Matever 500mg

  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu được báo cáo gồm buồn ngủ, suy nhược và choáng váng. Trong phân tích về tính an toàn chung, người ta chưa thấy có sự liên quan rõ ràng về liều-đáp ứng nhưng tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn có liên quan đến hệ thần kinh trung ương giảm theo thời gian.
  • Trong nghiên cứu đơn trị liệu, tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn do thuốc là 49,8%. Các tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là mệt mỏi và buồn ngủ.
  • Nghiên cứu trên bệnh nhân nhi khoa (4 đến 16 tuổi) bị động kinh khởi phát cục bộ đã thấy rằng tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn tương ứng là 55,4% và 40,2% ở nhóm điều trị levetiracetam và placebo. Tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn nghiêm trọng tương ứng là 0% và 1% ở nhóm điều trị Keppra và placebo. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là buồn ngủ, hành vi thù địch, sợ hãi, không ổn định về cảm xúc, kích động, chán ăn, suy nhược và đau đầu ở đối tượng bệnh nhân nhi. Tính an toàn của levetiracetam trên nhi và người lớn là như nhau ngoại trừ các tác dụng không mong muốn về hành vi và tâm lý thì thường xuất hiện trên nhi hơn là người lớn (38,6% so với 18,6%). Tuy nhiên, nguy cơ liên quan thì giống nhau ở trẻ khi so sánh với người lớn.
  • Nghiên cứu trên người lớn và vị thành niên bị động kinh rung giật cơ (12 đến 65 tuổi) đã chỉ ra rằng tỷ lệ các tác dụng không mong muốn ở nhóm điều trị Keppra và placebo tương ứng là 33,3% và 30% được đánh giá là có liên quan đến điều trị. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là đau đầu và buồn ngủ. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân động kinh rung giật thì cơ thấp hơn so với động kinh khởi phát cục bộ (33,3% so với 46,4%).
  • Nghiên cứu trên người lớn và trẻ (4 đến 65 tuổi) bị động kinh toàn thể tự phát có cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát đã chỉ ra rằng tỷ lệ các tác dụng không mong muốn ở nhóm điều trị Keppra và placebo tương ứng là 39,2% và 29,8% được đánh giá là có liên quan đến điều trị. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là mệt mỏi.
  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc trong báo cáo quá trình lưu hành thuốc được liệt kê trong bảng dưới đây theo Hệ Cơ quan Nhóm và tần suất. Đối với các thử nghiệm lâm sàng, tần suất được định nghĩa như sau: rất thường xảy ra 10%; hay xảy ra 1-10%; ít xảy ra: >0,1-1%; hiếm: 0,01-0,1%, bao gồm cả các báo cáo riêng lẻ. Những dữ liệu của báo cáo quá trình lưu hành thuốc là không đầy đủ để ước tính tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn trong tổng số bệnh nhân dùng thuốc.
  • Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc:
    • Rất thường xảy ra: suy nhược/mệt mỏi.
  • Các rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất thường xảy ra: buồn ngủ
    • Hay xảy ra: mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choán gváng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.
  • Các rối loạn tâm thần:
    • Hay xảy ra: Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
    • Báo cáo sau lưu hành thuốc: hành vi không bình thường, giận dữ, lo âu, lẫn, ảo giác, rối loạn tãm thần, tự tử, cố gắng tự tử và có ý nghĩ tự tử.
  • Các rối loạn tiêu hóa:
    • Hay xảy ra: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
    • Báo cáo sau lưu hành thuốc: Viêm tuỵ.
  • Các rối loạn về gan mật:
    • Báo cáo sau lưu hành thuốc: Suy gan, viêm gan, bất thường trong thử nghiệm chức năng gan.
  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Hay xảy ra: chán ăn, tăng cân.
    • Nguy cơ chán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp levetiracetam với topiramate.
    • Báo cáo sau lưu hành thuốc: Sụt cân.
  • Các rối loạn về tai và mê đạo:
    • Hay xảy ra: choáng váng.
  • Các rối loạn mắt:
    • Hay xảy ra: Song thị, mờ mắt.
  • Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết:
    • Hay xảy ra: Đau cơ.
  • Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật:
    • Hay xảy ra: chấn thương do tai nạn.
  • Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
    • Hay xảy ra: Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.
  • Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Hay xảy ra: Ho nhiều.
  • Các rối loạn da và dưới da:
    • Hay xảy ra: nổi mẩn, eczema, ngứa.
    • Báo cáo sau lưu hành thuốc: Rụng tóc-lông. Trong một số trường hợp, người ta thấy rụng tóc-lông sẽ hồi phục khi ngưng thuốc levetiracetam.
  • Các rối loạn máu và hệ lymphô:
    • Hay xảy ra: Giảm tiểu cầu.
    • Các báo cáo lưu hành thuốc: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu (người ta cũng thấy có đi kèm với suy tuỷ trong một số trường hợp).

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chống động kinh
    • Dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng tiến hành ở người lớn chỉ ra rằng Matever không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện có (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và Primidon) và các thuốc chống động kinh không ảnh hưởng đến dược động học của Matever 500mg. Không có bằng chứng về sự tương tác của thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở bệnh nhi nhận được levetiracetam lên đên 60 mg/kg cân nặng/ngày Một đánh giá hồi cứu về tương tác dược động học ở trẻ em và thanh thiếu niên bị bệnh động kinh (4-17 tudi) xác nhận rằng điều trị hỗ trợ với levetiracetam đường uống không ảnh hưởng đến nồng độ thuốcôn định trong huyết thanh khi sử dụng đồng thời carbamazepin và valproat. Tuy nhiên, dữ liệu cho thấy độ thanh thải của levetiracetam cao hơn 20% ở trẻ em đang sử dụng thuốc chống động kinh làm tăng men. Điều chỉnh liều lượng là không cần thiết
  • Probenecid
    • Probenecid (500 mg bốn lần mỗi ngày), một chất gây ngăn chặn thanh thải ở ống thận, đã được chứng minh là ức chế sự thanh thải qua thận của chất chuyển hóa chính, nhưng không phải của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn còn thấp. Dự kiến các thuốc được bài tiết qua ống thận hoạt động cũng có thể làm giảm độ thanh thải qua thận của chất chuyển hóa. Ảnh hưởng của levetiracetam trên probenecid không được nghiên cứu và ảnh hưởng của levetiracetam trên các sản phẩm thuốc thanh thải hoạt khác, ví dụ như NSAIDs, các sulfonamid và methotrexat không được biết đến.
  • Thuốc tránh thai và các tương tác dược động học khác
    • Levetiracetam 1.000 mg mỗi ngày không ảnh hướng đến dược động học của thuốc tránh thai (ethinyl estradiol và levonorgestrel); các thông sô nội tiết (hormon luteinizing va progesteron) không thay đối. Levetiracetam 2.000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin.
  • Thời gian prothrombin không thay đổi.
  • Sử dụng đồng với digoxin, thuốc tránh thai và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
  • Thuốc kháng acid
    • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc kháng acid trên sự hấp thu levetiracetam có sẵn.
  • Thực phẩm Và rượu
    • Mức độ hấp thu levetiracetam không bị thay đổi bởi thực phâm, nhưng tỷ lệ hấp thu được giảm nhẹ.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • TRIỆU CHỨNG QUÁ LIÊU:
    • Buồn ngủ, kích động, hung hăng, trầm cảm, suy hô hấp và hôn mê đã được quan sát với viên nén Matever 500mg.
  • CÁCH XỬ TRÍ
    • Sau khi dùng quá liều cấp tinh, có thê làm rỗng dạ dày bang cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levetiracetam. Điều trị quá liều có thể bao gồm chạy thận nhân tạo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Matever 500mg

  • Pharmathen S.A

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Matever 500mg - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Hy Lạp tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ