Mageum 200mg - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20707-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Magnesium Valproate 200mg
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Mageum 200mg là gì?
- Mageum 200mg là thuốc được chỉ định điều trị bệnh động toàn thể hay cục bộng, điều trị và dự phòng tái diễn cơn hung cảm, co giật so sốt cao ở trẻ em, với thành phần chính có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp giảm nhanh các cơn co cứng, cơ giật, cơn mất trương lực hiệu quả.
Thành phần của Mageum 200mg
- Magnesium Valproate 200 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao tan trong ruột.
Công dụng và chỉ định của Mageum 200mg
- Động kinh toàn thể hay cục bộ
- Động kinh toàn thể: Cơn vắng ý thức, cơn co cứng co giật, cơn giật cơ, cơn co cứng, cơn co giật, cơn mất trương lực.
- Động kinh cục bộ: Đơn giản, phức tạp, toàn thể hóa.
- Các hội chứng đặc biệt như: Hội chứng Lennox- Gastaut, hội chứng West.
- Điều trị và dự phòng tái diễn cơn hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
- Co giật do sốt cao ở trẻ em: Trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và đã có ít nhất một cơn co giật.
Cách dùng - Liều dùng của Mageum 200mg
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn: Liều đầu tiên uống 600 mg/ 24 giờ, chia làm 2 – 4 lần, tiếp theo cứ 3 ngày tăng 200 mg (tăng dần tới liều cắt được cơn).
- Trung bình: 20 – 30 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ 24 giờ, chia làm 2 – 4 lần.
- Trẻ em: 15 – 30 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ 24 giờ, chia làm 2 – 3 lần.
- Thuốc nên được dùng trong khi ăn. Không được dùng quá 2,5 g/ 24 giờ.
Chống chỉ định của Mageum 200mg
- Viêm gan cấp, viêm gan mãn, tiền sử gia đình hay cá nhân bị viêm gan nặng, đặc biệt là do thuốc; quá mẫn với magnesium valproate; loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý khi sử dụng Mageum 200mg
- Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Magnesium Valproate: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không dùng trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Mageum 200mg
- Nguy cơ gây quái thai.
- Đã có những trường hợp hiếm hoi bị viêm tụy đã được báo cáo.
- Trạng thái lú lẫn và co giật: Vài trường hợp có trạng thái sững sờ riêng biệt hay đi kèm với sự xuất hiện trở lại các cơn động kinh, sẽ giảm khi ngưng điều trị hay giảm liều. Hiện tượng này thường xảy ra khi dùng đa liệu pháp hay tăng liều đột ngột.
- Một số bệnh nhân, khi khởi đầu điều trị, có những rối loạn tiêu hóa như: Buồn nôn, đau dạ dày, mất sau vài ngày điều trị mà không cần phải ngưng thuốc.
- Một vài tác dụng không mong muốn thoáng qua và phụ thuộc liều: Rụng tóc, cơn rung với biên độ nhỏ, giảm tiểu cầu, tăng ammoniac máu mà không có sự thay đổi các xét nghiệm sinh hóa về gan.
- Vài trường hợp có hiện tượng giảm riêng rẽ fibrinogen, kéo dài thời gian chảy máu mà thường không có biểu hiện trên lâm sàng.
- Giảm tiểu cầu, có vài trường hợp thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm cả 3 dòng máu.
- Tăng cân, mất kinh hay kinh nguyệt không đều.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.
Tương tác
- Dùng đồng thời rượu hay các thuốc làm suy nhược hệ thần kinh trung ương, các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) với valproat có thể làm tăng tác động suy nhược hệ thần kinh trung ương.
- Tác động hạ prothrombin huyết do valproat có thể gây tăng tác động của các dẫn chất indandione hay coumarin và có thể gây tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân dùng heparin hay các thuốc làm tan huyết khối.
- Dùng đồng thời barbiturate hay primidone với valproat sẽ gây tăng cao hơn nồng độ barbiturate hay primidone trong huyết thanh, điều này sẽ làm tăng sự suy nhược hệ thần kinh trung ương và độc tính trên thần kinh. Cần phải điều chỉnh liều của barbiturate hay primidone.
- Dùng đồng thời clonazepam với valproat có thể gây ra tình trạng cơn vắng ý thức.
- Dùng đồng thời felbamate có thể làm tăng nồng độ valproat trong huyết tương lên bởi 35% đến 50%. Cần phải giảm liều valproat khi khởi đầu điều trị với felbamate.
- Dùng đồng thời các thuốc độc hại gan với valproat có thể làm tăng nguy cơ độc hại gan. Nên theo dõi thận trọng những bệnh nhân dùng thuốc kéo dài hay có tiền sử bị bệnh gan.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Myung-In Pharm. Co., Ltd. – Hàn Quốc.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này