Lorastad 10 Tab (20 viên) - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả
140,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23354-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Loratadine 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
60 tháng
Video
Lorastad 10 Tab (20 viên) là gì?
- Lorastad 10 Tab (20 viên) là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stella, với thành phần chính Loratadine có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng và mề đay hiệu quả, thuốc làm giảm các triệu chứng của như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, chảy nước mũi, phát ban, ngứa…
Thành phần của Lorastad 10 Tab (20 viên)
- Loratadine 10mg.
Dạng bào chế
- Viên nén
Viêm mũi dị ứng là bệnh gì?
- Viêm mũi dị ứng là một bệnh tự phát do cơ thể quá nhạy cảm với một yếu tố gây dị ứng nào đó. Do đó, đây không phải là bệnh lây nhiễm. Viêm mũi dị ứng là bệnh lý lành tính do các tác nhân gây dị ứng ngoài môi trường gây ra. Bệnh này không thể chữa khỏi mà chỉ có thể điều trị nhằm giảm bớt các triệu chứng của bệnh.
Công dụng và chỉ định của Lorastad 10 Tab (20 viên)
- Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính.
Cách dùng - Liều dùng của Lorastad 10 Tab (20 viên)
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg x 1 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
- Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10 mg x 1 lần/ ngày.
- Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5 mg x 1 lần/ ngày.
- Người bị suy gan và suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút): Liều ban đầu 1 viên x 10 mg, 2 ngày uống 1 lần.
Chống chỉ định của Lorastad 10 Tab (20 viên)
- Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Lorastad 10 Tab (20 viên)
- Thận trọng khi sử dụng Lorastad 10 Tab. cho bệnh nhân suy gan.
- Khi dùng loratadine, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadine.
- Lorastad 10 Tab. có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Chỉ dùng Lorastad 10 Tab. nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai. Nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Lorastad 10 Tab (20 viên)
- Thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Ít gặp:
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Khác: Viêm kết mạc.
- Hiếm gặp:
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
- Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Loratadin được chuyển hóa bởi cytochrom P450, isoenzym CYP3A4 và CYP2D6, vì vậy sử dụng đồng thời với những thuốc ức chế hoặc bị chuyển hóa bằng những enzym này có thể tạo ra thay đổi về nồng độ thuốc trong huyết tương và có thể có tác dụng không mong muốn. Các thuốc đã biết có ức chế enzym trên bao gồm: Cimetidin, erythromycin, ketoconazol, quinidin, fluconazol và fluoxetin.
- Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
- Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4.
- Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH Liên doạn Stella
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
130,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này