Lopetope Hadiphar - Giúp điều trị ỉa chảy hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Lopetope Hadiphar là sản phẩm gì
-
Lopetope Hadiphar là thuốc bột do Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh sản xuất với thành phần Loperamid HCl nên rất thích hợp để điều trị các bệnh tiêu chảy, mất nước.
Thành phần của Lopetope Hadiphar
-
Loperamid HCl 1mg.
Dạng bào chế
-
Thuốc bột uống.
Công dụng - Chỉ định của Lopetope Hadiphar
-
Điều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị triệu chứng chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Cách dùng – liều dùng của Lopetope Hadiphar
-
Người lớn:
-
ỉa chảy cấp:
- Ban đầu 4mg, sau mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày.
-
Liều thông thường:
- 6 - 8 mg/ngay. Liều tối đa: 16 mg/ngày.
-
ỉa chảy mạn:
- Uống 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg cho tới khi cầm ỉa.
-
Liều duy tri:
- Uống 4mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).Tối đa: 16 mg/ngày.
-
-
Trẻ từ 6 - 12 tuổi:
- Uống 0,08 - 0,24 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 liều.
-
Hoặc: Trẻ từ 6 - 8 tuổi:
- Uống 2 mg, 2 lần mỗi, ngày.
-
Trẻ từ 8 - 12 tuổi:
- Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
-
Liều duy trì:
- Uống 1mg/10kg thể trong,chi uống sau 1 lần đi ngoài.
- la chảy mạn:
- Liều lượng chưa được xác định.
Chống chỉ định của Lopetope Hadiphar
-
Mẫn cảm với loperamid.
-
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
-
Khi có tổn thương gan.
-
Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).
-
Hội chứng ly.
-
Bụng trướng.
Lưu ý khi sử dụng Lopetope Hadiphar
-
Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
-
Ngưng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
-
Theo đối nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai:
-
Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
-
-
Phụ nữ đang cho con bú:
-
Vì loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
-
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc có thể gây trướng bụng, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu,... vì thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Lopetope Hadiphar
-
Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
-
Thường gặp: ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
-
-
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
-
Tiêu hóa: Chướng bụng, khô miệng, nôn.
-
-
Hiểm gặp: ADR < 1/1000
-
Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt.
-
Tương tác
-
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
-
Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các
dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nêu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01
mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
Bảo quản
-
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 20 gói x 1,5g, hộp 30 gói x 1,5 g.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này