Lizolid-600mg - Thuốc điều trị viêm phổi của Ấn Độ

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20520-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Linezolid
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp to x 5 hộp nhỏ x 1 vỉ 4 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Lizolid-600 là thuốc gì?

  • Lizolid-600 là thuốc ETC – dùng trong điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi tại bệnh viện, các nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng. Thuốc Lizolid-600 có xuất xứ từ Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Lizolid-600

  • Hoạt chất: Linezolid 600 mg.
  • Tá dược: Mierocrystallin Cellulose (Avicel pH 101), tinh bột ngô, Povidon (Kollidon 30), Natri Starch Glycolat (Primojel), Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose-SO CPS (H.P.M.C), PEG 6000/Macrogol 6000, Dibutyl Phthalat, Talc, Titan Dioxyd.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của thuốc Lizolid-600

  • Lizolid-600 được chỉ định để:
    • LIZOLID được chỉ định để điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi tại bệnh viện ở người lớn trong các trường hợp biết rõ hoặc nghi ngờ do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra. Khi xác định liệu LIZOLID có phải là thuốc điều trị thích hợp hay không, cần xem xét kết quả xét nghiệm vi sinh hoặc các thông tin về tỷ lệ kháng thuốc ở các vi khuẩn Gram dương (xem phần Dược lực học).
    • Linezolid không có hoạt tính trên vi khuẩn Gram âm. cần các liệu pháp điều trị riêng vi khuẩn nếu ghi nhận hoặc nghi ngờ tác nhân gây bệnh là vi khuẩn Gram âm.
    • LIZOLID được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng ở người lớn chỉ khi thực hiện các xét nghiệm vi sinh cho thấy nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.
    • Linezolid không có hoạt tính trên vi khuẩn Gram âm. Linezolid chỉ được sử dụng ở những bệnh nhân có các nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng đã biết hoặc có thể nhiễm đồng thời vi khuẩn Gram âm, nếu không có sẵn phương pháp điều trị thay thế. Trong những trường hợp này, điều trị kháng vi khuẩn Gram âm cần phải được bắt đầu cùng lúc.
  • Linezolid chỉ nên bắt đầu sử dụng ở bệnh viện. sau khi tham khảo ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực vi sinh hoặc các bệnh truyền nhiễm.
  • Cần xem xét các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc Lizolid-600 được dùng cho người lớn hơn 18 tuổi và người già.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Lizolid-600

  • Thuốc Lizolid-600 chống chỉ định trong các trường hợp:
    • Quá mẫn với Linezolid hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
    • Linezolid không nên sử dụng ở bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng trong vòng 2 tuần gần đây các thuốc ức chế Monoamine Oxidase A hoặc B (như Phenelzin, Isocarboxazid, Selegilin, Moclobemid).
    • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, u tủy thượng thận, ung thư, nhiễm độc giáp, rối loạn lưỡng cực, rối loạn tâm thần phân liệt, trạng thái lú lẫn cấp tính.
    • Bệnh nhân đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc đồng vận thụ thể Serotonin 5- HTI (các Triptan), các thuốc có hoạt tính giống giao cảm trực tiếp và gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản nhóm Adrenergic, Pseudoephedrin và Phenylpropanolamin), các thuốc vận mạch (Epinephrin, Norepinephrin), các Dopaminergic (Dopamin, Dobutamin), Pethidin hoặc Buspiron.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Lizolid-600

  • Liều khuyến cáo và thời gian điều trị ở người lớn
    • Thời gian điều trị phụ thuộc vào tác nhân gây bệnh, vị trí nhiễm khuẩn, mức độ nghiêm trọng, và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
    • Các khuyến cáo về thời gian điều trị sau đây được rút ra từ các thử nghiệm lâm sàng. Phác đồ điều trị ngắn hơn có thể thích hợp cho một số loại nhiễm khuẩn nhưng chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng.
    • Thời gian điều trị tối đa là 28 ngày. Chưa xác định an toàn và hiệu quả của Linezolid khi đùng trong thời gian lâu hơn 28 ngày.
    • Không tăng liều khuyến cáo hoặc thời gian điều trị trong các bệnh nhiễm khuẩn liên quan đồng thời với nhiễm khuẩn huyết.
  • Liều khuyến cáo như sau:
    • Viêm phổi tại bệnh viện: 600 mg x 2 lần/ngày trong 10-14 ngày liên tục.
    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 600 mg x 2 lần/ngày trong 10-14 ngày liên tục.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng: 600 mg x 2 lần/ngày trong 10-14 ngày liên tục.
  • Trẻ em
    • Chưa xác định an toàn và hiệu quả của Linezolid ở trẻ em (< 18 tuổi).
  • Người lớn tuổi
    • Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận
    • Không cần điều chỉnh liều thuốc Lizolid-600.
  • Suy thận nặng (CLcr < 30 ml/phút)
    • Không cần điều chỉnh liều. Chưa biết rõ ý nghĩa lâm sàng của việc tăng cao (lên đến 10 lần) nồng độ hai chất chuyển hóa chính của Linezolid ở bệnh nhân suy thận nặng, nên sử dụng Linezolid thận trọng ở những bệnh nhân này và chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
    • Khoảng 30% liều Linezolid được loại bỏ trong suốt 3 giờ chạy thận nhân tạo. nên sử dụng Linezolid sau khi lọc máu ở những bệnh nhân này. Các chất chuyển hóa chính của Linezolid bi loại bỏ lượng lớn sau khi thẩm phân máu, tuy nhiên nồng độ của các chất chuyển hóa này sau khi thẩm phân máu vẫn còn cao hơn đáng kể so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy thận nhẹ đến trung bình.
    • Do đó cần thận trọng khi sử dụng Linezolid ở bệnh nhân suy thận nặng đang chạy thận nhân tạo và chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
    • Cho đến nay chưa có kinh nghiệm sử dụng Linezolid ở bệnh nhân trải qua thẩm phân màng bụng di động liên tục (CAPD) hoặc phương pháp điều trị thay thế cho bệnh nhân suy thận (khác với chạy thận nhân tạo).
  • Suy gan
    • Không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với những dữ liệu lâm sàng còn hạn chế. khuyến cáo chỉ nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân này khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Lizolid-600

  • Bệnh nhân suy thận nặng đang chạy thận cần thận trọng khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc  Lizolid-600

  • Thường gặp
    • Nhiễm Candida nấm, Candida miệng, nấm Candida âm đạo, nhiễm nấm
    • Thiếu máu
    • Mất ngủ
    • Nhức đầu, rối loạn vị giác (có vị kim loại), chóng mặt
    • Tăng huyết áp
    • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng cục bộ hoặc toàn bộ, táo bón, khó tiêu
    • Chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT hoặc Phosphatase kiềm
    • Ngứa, phát ban
    • Tăng ure máu
    • Sốt, đau khu trú
    • Tăng LDH, Creatin Kinase, Lipase, Amylase hoặc đường huyết lúc đói. Giảm tổng số Protein Albumin, Natri hoặc Calci. Tăng hoặc giảm Kali hoặc Bicarbonat
    • Tăng bạch cầu trung tính hoặc bạch cầu ái toan. Giảm Hemoglobin Hematocrit hoặc số lượng tế bào hồng cầu. Tăng hoặc giảm tiểu cầu hoặc số lượng tế bào bạch cầu
  • Ít gặp khi dùng thuốc Lizolid-600
    • Viêm âm đạo
    • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa Eosin
    • Hạ Natri máu
    • Co giật, mất cảm giác, dị cảm
    • Mờ mắt
    • Ù tai
    • Rối loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh)
    • Cơn thiếu máu não thoáng qua, viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch
    • Viêm tụy, viêm dạ dày, trướng bụng, khô miệng, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, lưỡi biến màu hoặc rối loạn vị giác
    • Tăng Bilirubin
    • Nổi mề đay, viêm da, toát mồ hôi
    • Suy thận, tăng creatinin, da niệu
    • Rối loạn ở âm hộ – âm đạo
    • Ớn lạnh, mệt mỏi, khát nước
    • Tăng Natri hoặc Calci. Giảm đường huyết lúc đói. Tăng hoặc giảm Clorid
    • Tăng số lượng hồng cầu lưới. Giảm bạch cầu trung tính
  • Hiếm gặp
    • Viêm đại tràng do kháng sinh, trong đó có viêm đại tràng giả mạc
    • Giảm toàn thể huyết cầu
    • Suy giảm thị lực
    • Biến màu răng bề mặt
  • Chưa được biết
    • Suy tủy, thiếu máu nguyên hồng cầu
    • Sốc phản vệ
    • Nhiễm toan Lactic
    • Hội chứng Serotonin, bệnh thần kinh ngoại biên
    • Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi tầm nhìn, thay đổi tầm nhìn màu sắc
    • Rối loạn bóng nước như hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, rụng tóc

Sử dụng thuốc Lizolid-600 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không nên sử dụng Linezolid cho phụ nữ có thai trừ khi biết rõ lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
  • Dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy Linezolid và các chất chuyển hóa của nó có thể qua sữa mẹ, do đó nên ngừng cho con bú trong suốt quá trình dùng thuốc.

Sử dụng thuốc Lizolid-600 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Quên liều thuốc Lizolid-600 và cách xử trí

  • Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Lizolid-600 đang được cập nhật.

Quá liều thuốc Lizolid-600 và cách xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều.
  • Chưa có báo cáo trường hợp quá liều. Tuy nhiên, các thông tin sau có thể hữu ích: nên chăm sóc hỗ trợ bệnh nhân cùng với duy trì lọc cầu thận. Khoảng 30% liều dùng linezolid được loại bỏ trong khoảng 3 giờ chạy thận nhân tạo, nhưng không có số liệu cho việc loại bỏ linezolid bằng thẩm phân phúc mạc hoặc hấp phụ máu. Hai chất chuyển hóa chính của linezolid cũng bị loại bỏ phần nào bằng thẩm phân máu.

Quy cách đóng gói thuốc Lizolid-600

  • Hộp to x 5 hộp nhỏ x 1 vỉ 4 viên

Bảo quản thuốc Lizolid-600

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng thuốc Lizolid-600

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất thuốc Lizolid-600

  • Glenmark Pharmaceuticals Ltd

Sản phẩm tương tự thuốc Lizolid-600


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Lizolid-600mg - Thuốc điều trị viêm phổi của Ấn Độ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ