Lidogel 2% VCP 10g - Thuốc gây tê tại chỗ niêm mạc hiệu quả
65,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32933-19
Hoạt chất:
Mỗi 1g gel chứa Lidocain hydroclorid 2%(kl/kl)
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Gel
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp x 10g
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Lidogel 2% VCP 10g là gì?
- Lidogel 2% VCP 10g là gel bôi niêm mạc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP, với thành phần chính Lidocaine có tác dụng gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
Thành phần của Lidogel 2% VCP 10g
- Lidocaine 20mg.
Dạng bào chế
- Gel bôi niêm mạc.
Gây tê là gì?
- Gây tê là phương pháp vô cảm sử dụng thuốc tê để ức chế tạm thời dẫn truyền xung động thần kinh nhằm làm mất cảm giác đau nhưng không mất ý thức. Người được gây tê vẫn tỉnh táo, nghe được, nói chuyện được với bác sĩ.
Công dụng và chỉ định của Lidogel 2% VCP 10g
- Lidogel 2% được sử dụng để gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
Cách dùng - Liều dùng của Lidogel 2% VCP 10g
- Cách dùng:
- Thuốc dùng ngoài.
- Liều dùng:
- Rửa sạch vùng cần bôi thuốc với nước sạch, làm khô, sau đó bôi một lượng nhỏ thuốc và xoa nhẹ nhàng, đảm bảo thuốc được phủ đều vùng da cần điều trị.
- Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp Lidogel 2% lên vùng da, niêm mạc cần sử dụng thuốc.
- Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70kg là 500mg lidocain, không nhắc lại trong vòng 2 giờ.
- Nếu các triệu chứng kéo dài dai dẳng trên 2 ngày mà không rõ nguyên nhân, cần tham khảo ý kiến của bác sỹ điều trị.
- Có thể tham khảo liều dùng sau:
- Người lớn và thanh thiếu niên: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2g gel hoặc 4mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 – 8 lần một ngày. Tối đa 40mg một ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2g gel hoặc 4mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 lần một ngày.
Chống chỉ định của Lidogel 2% VCP 10g
- Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid
- Người bệnh có hội chứng Adam-stokes, hội chứng Wolf-Parkinson-White, hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất các các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
Lưu ý khi sử dụng Lidogel 2% VCP 10g
- Thuốc này chỉ dùng ngoài da.
- Không nên dán lên niêm mạc, tránh để mắt tiếp xúc với miếng dán.
- Nên sử dụng thận trọng với bệnh nhân suy tim nặng, suy thận hoặc suy gan nặng.
- Một trong những chất chuyển hoá của lidocaine là 2,6 xylidin có khả năng gây đột biến tế bào và gây ung thư trên chuột. Các chất chuyển hoá thứ cấp của lidocaine cũng cho thấy có khả năng gây đột biến gen. Ý nghĩa lâm sàng của kết quả này chưa được rõ. Do đó, chỉ sử dụng kéo dài miếng dán Lidopad nếu có lợi ích điều trị cho bệnh nhân
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng ít có khả năng xảy ra vì sự hấp thu hệ thống của thuốc là rất ít.
Tác dụng phụ của Lidogel 2% VCP 10g
- Rất thường gặp (> 1/10 người):
- Xảy ra các phản ứng tại chỗ: nóng đỏ, ban đỏ, viêm da, ngứa, kích ứng da và vết rộp da.
- Không thường gặp (>/100 và <1/10):
- Tổn thương da và các vết thương trên da.
- Hiếm gặp (>1/10 000):
- Vết thương hở, mẫn cảm và phản ứng dị ứng nặng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc được tiến hành. Không có tương tác thuốc có liên quan được quan sát trong các nghiên cứu lâm sàng với miếng dán này, vì nồng độ huyết tương tối đa của lidocaine quan sát được thấp, các tương tác có ý nghĩa trên lâm sàng ít có khả năng xảy ra.
- Mặc dù thông thường khả năng hấp thu của lidocaine từ da thấp, cần thận trọng khi sử dụng miếng dán với bệnh nhân sử dụng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1 (như tocainid, mexiletin), các thuốc gây tê tại chỗ khác vì không loại trừ nguy cơ cộng hưởng gây ra tác dụng toàn thân.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 tuýp x 10g
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm VCP.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
210,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này