Levtrang 5mg - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả của Ấn Độ
70,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17866-14.
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Levocetirizine HCL 5 mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Levtrang 5mg là gì?
- Levtrang 5mg là thuốc được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng, với thành phần chính Levocetirizin hydrochlorid giúp giảm nhanh các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mũi, mẩn ngứa mề đay…thuốc được sản xuất bởi Windlas Biotech Ltd (Ấn Độ).
Thành phần của Levtrang 5mg
- Levocetirizin hydrochlorid 5.0 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Viêm mũi dị ứng là bệnh gì?
- Viêm mũi dị ứng là một bệnh tự phát do cơ thể quá nhạy cảm với một yếu tố gây dị ứng nào đó. Do đó, đây không phải là bệnh lây nhiễm. Viêm mũi dị ứng là bệnh lý lành tính do các tác nhân gây dị ứng ngoài môi trường gây ra. Bệnh này không thể chữa khỏi mà chỉ có thể điều trị nhằm giảm bớt các triệu chứng của bệnh.
Công dụng và chỉ định của Levtrang 5mg
- Thuốc Levtrang là thuốc dùng để làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng.
Cách dùng - Liều dùng của Levtrang 5mg
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 5mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Một số bệnh nhân có thể được kiểm soát bằng việc sử dụng liều 2,5mg/ngày vào buổi tối.
- Trẻ em từ 6-11 tuổi: Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 2,5mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 2,5 mg/ngày bởi vì tác động ở liều 5 mg là xấp xỉ gấp đôi so với người lớn.
- Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: Liều khuyến cáo ban đầu của levocetirizin hydrochlorid là 1,25 mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 1.25 mg/ngày dựa trên sự so sánh tương quan với người trưởng thành dùng liều 5mg.
- Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ:
- Độ thanh thải Creatinin: CLcr= 50-80 ml/phút.
- Liều dùng: 1 viên mỗi ngày.
- Suy thận vừa:
- Độ thanh thải Creatinin: CLcr= 30-50 ml/phút.
- Liều dùng: 1 viên mỗi ngày.
- Suy thận nặng:
- Độ thanh thải Creatinin: CLcr= 10-30 ml/phút.
- Liều dùng: 1 viên mỗi lần, dùng 2 lần/tuần.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối:
- Độ thanh thải Creatinin: CLcr < 10 ml/phút.
- Liều dùng: Chống chỉ định.
- Suy thận nhẹ:
Chống chỉ định của Levtrang 5mg
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với levocetirizin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Các phản ứng xuất hiện từ nổi mề đay tới sốc phản vệ.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (CLcr< 10 ml/min) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Bệnh nhân nhi suy giảm chức năng thận.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi suy giảm chức năng thận
Lưu ý khi sử dụng Levtrang 5mg
- Levocetirizin nên sử dụng thận trọng ở những trường hợp:
- Người uống rượu
- Phụ nữ có thai
- Phụ nữ cho con bú
- Không nên dùng:
- Trẻ em dưới 6 tuổi. Công thức cho trẻ em (nhi khoa) nên được sử dụng.
- Những người dị ứng với levocetirizin, các dẫn chất piperazin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những người có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan trầm trọng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe và vận hánh máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Levtrang 5mg
- Hệ tim mạch: Tác dụng phụ lên tim mạch hiếm khi xảy ra bao gồm đánh trống ngực.
- Da liễu: Tác dụng phụ lên da hiếm khi xảy ra bao gồm phù mạch thần kinh, phát ban, ngứa, hồng ban nhiễm sắc cố định và nổi mề đay.
- Hệ tiêu hóa: Tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa bao gồm khô miệng (2,6%), và hiếm khi bao gồm buồn nôn. Nôn cũng đã được báo cáo.
- Mẫn cảm: Tác dụng phụ quá mẫn hiếm khi xảy ra bao gồm các phản ứng quá mẫn và sốc phản vệ.
- Hệ thần kinh: Tác dụng phụ lên hệ thần kinh bao gồm buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, co giật và suy nhược. Dị cảm và chóng mặt cũng được báo cáo.
- Gan: Tác dụng phụ lên gan hiếm khi xảy ra bao gồm các thử nghiệm bất thường về chức năng gan.
- Mắt: Tác dụng phụ lên mắt hiếm khi xảy ra bao gồm rồi loạn thị giác.
- Hệ hô hấp: Tác dụng phụ lên hệ hô hấp bao gồm viêm mũi họng, viêm mũi, chảy máu cam, ho và hiếm khi khó thở.
- Tâm thần: Tác dụng phụ lên tâm thần bao gồm gây nên tính hung hãng và kích động.
- Cơ xuơng khớp: Tác dụng phụ lên cơ xương khớp bao gồm chứng đau cơ.
- Hệ tiết niệu: Tác dụng phụ lên hệ tiết niệu bao gồm chứng bí tiểu.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Dữ liệu in vitro cho thấy levocetirizin dường như không ảnh hưởng tới tương tác dược động học, thông qua ức chế hay hoạt hóa các enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Không có nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc được báo cáo với levocetirizin. Các nghiên cứu tương tác thuốc đã được thực hiện với hỗn hợp racemic cetirizin.
- Antipyrin, Azithromycin, Cimetidin, Erythromycin, Ketoconazol, Theophyllin, và Pseudoephedrin.
Các nghiên cứu tương tác dược động học đã thực hiện với hỗn hợp racemic cetirizin đã chứng tỏ rằng levocetirizin không tương tác với antipyrin, pseudoephedrin, erythromycin, azithromycin, ketoconazol, và cimetidin. Có sự giảm nhẹ (-16%) hệ số thanh thải gây ra bởi sử dụng liều 400 mg theophyllin. Có thể là theophyllin dùng liều cao có thể gây ảnh hưởng lớn hơn. - Ritonavir có thể làm tăng nồng độ levocetirizin trong máu, có thể làm tăng nguy cơ của những tác dụng phụ ở levocetirizin. Nhân viên y tế kiểm tra trước khi sử dụng kết hợp các thuốc này, nếu cần thiết có thể giảm liều levocetirizin.
- Theophyllin có thể làm tăng nhẹ nồng độ levocetirizin trong máu. Không biết nó có thể gây ra bắt kỳ vấn đề nào không, do đó báo cho nhân viên y tế biết nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào khi sử dụng kết hợp các thuốc này với nhau.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Windlas Biotech Ltd - Ấn Độ.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
130,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
275,000 đ
Liên hệ
90,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này