Levetstad 500 - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Stella
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21105-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Levetiracetam
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Video
Levetstad 500 là thuốc gì?
- Levetstad 500 là thuốc điều trị đơn liều hoặc điều trị cục bộ động kinh tiên phát hoặc thứ phát. Thuốc Levetstad 500 dùng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị co giật cục bộ, co giật cơ, co cứng - co giật toàn thể.
Thành phần của thuốc
- Levetiracetam 500 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc
- Cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát
- Cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và động kinh giật cơ thiếu niên
- Cơn động kinh co cứng co giật toàn thể hóa nguyên phát ở người lớn và trẻ em
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân điều trị động kinh theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định khi dùng thuốc
- Mẫn cảm với levetiracetam, dẫn chất khác của pyrrolidon, hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng thuốc
Liều dùng:
- Đơn trị
- Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 250 mg x 2 lần/ngày và tăng lên 500 mg x 2 lần/ngày sau 2 tuần.
- Có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa 1500 mg x 2 lần/ngày.
- Điều trị phối hợp
- Người lớn (≥ 18 tuổi) và trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) có cân nặng ≥ 50 kg:
- Liều khởi đầu 500 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng lên 1500 mg x 2 lần/ngày. Có thể thêm 500 mg x 2 lần/ngày mỗi 2-4 tuần.
- Bệnh nhân ≥ 65 tuổi và bệnh nhân suy chức năng thận:
- Điều chỉnh liều hằng ngày.
- Độ thanh thải creatinin (CCL) > 80 ml/phút: 500-1500 mg/ngày, khoảng cách dùng giữa 2 lần là 12 giờ.
- 50 < CLL < 80: 500-1000mg/ngày, khoảng cách dùng giữa 2 lần là 12 giờ.
- 30 < CLL < 50: 250-750mg/ngày, khoảng cách dùng giữa 2 lần là 12 giờ.
- CLL < 30: 250 mg-500 mg/ngày, khoảng cách dùng giữa 2 lần là 12 giờ.
- Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối đang được thẩm phân:
- 500-1000mg/ngày, khoảng cách dùng giữa 2 lần là 24 giờ. Sau khi thẩm phân, liều bổ sung khuyến cáo từ 250-500 mg.
- Bệnh nhân suy gan:
- Nhẹ đến trung bình: Không cần chỉnh liều.
- Nặng: Giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi CLL < 70 ml/phút/1,73 m2.
- Người lớn (≥ 18 tuổi) và trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) có cân nặng ≥ 50 kg:
Cách dùng:
- Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, không phụ thuộc bữa ăn.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Không nên ngưng thuốc đột ngột để tránh nguy cơ gia tăng các cơn động kinh. Phải giảm liều levetiracetam dần dần 1 g/ngày, cách quãng 2 tuần.
- Suy thận: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.
- Xu hướng tự tử được quan sát thấy ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống động kinh.
Tác dụng phụ của thuốc
Rất thường gặp:
- Viêm mũi họng, buồn ngủ, đau đầu.
Thường gặp:
- Chán ăn, trầm cảm, hành vi thù địch/ hung hăng, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/ kích động, co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run, chóng mặt, ho, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, phát ban, suy nhược/ mệt mỏi.
Ít gặp:
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, sụt cân hoặc tăng cân, cố gắng tự tử, có ý nghĩ tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, lẫn, dễ hoảng sợ/ tính khí thất thường, kích động, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, phối hợp bất thường/ mất điều hòa, dị cảm, rối loạn tập trung, chứng nhìn đôi, nhìn mờ, thử nghiệm chức năng gan bất thường, rụng tóc, chàm, ngứa, yếu cơ, đau cơ, chấn thương,
Hiếm gặp:
- Nhiễm trùng, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, tự tử, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường, múa giật - múa vờn, rối loạn vận động, tăng động, viêm tụy, suy gan, viêm gan, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai.Vì vậy chỉ nên dùng levetiracetam cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Do những phản ứng có hại nghiêm trọng tiềm ẩn trên trẻ đang bú sữa mẹ, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ khi quyết định ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được nghiên cứu. Do tính nhạy cảm trên mỗi cá thể có thể khác nhau nên một số bệnh nhân có thể buồn ngủ hoặc có những triệu chứng khác liên quan đến thần kinh trung ương, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hay sau khi tăng liều. Vì vậy, cần thận trọng đối với những bệnh nhân khi thực hiện công việc đòi hỏi kỹ năng như lái xe, vận hành máy móc.
- Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy cho đến khi biết chắc chắn thuốc không ảnh hưởng đến các hoạt động này.
Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quy cách đóng gói thuốc
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Bảo quản thuốc
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Hạn sử dụng thuốc
- Xem trên bao bì thuốc.
Nhà sản xuất thuốc
- Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).
Sản phẩm tương tự thuốc Levetstad 500
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này