Kipel 10mg Pharmathen - Thuốc điều trị hen phế quản hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Kipel 10mg Pharmathen là gì?
-
Kipel 10mg Pharmathen là thuốc được chỉ định điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính. Ngoài ra Kipel 10mg Pharmathen còn điều trị co thắt phế quản do gắng sức và các triệu chứng viêm mũi dị ứng bao gồm cả theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
Thành phần của Kipel 10mg Pharmathen
-
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri): 10mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Hen phế quản là gì?
-
Hen phế quản (dân gian còn gọi là hen suyễn) là tình trạng viêm mạn tính đường thở, làm tăng tính đáp ứng đường thở (co thắt, phù nề, tăng tiết đờm) gây tắc nghẽn, hạn chế luồng khí đường thở, làm xuất hiện các dấu hiệu khò khè, khó thở, nặng ngực và ho tái diễn nhiều lần, thường xảy ra ban đêm và sáng sớm, có thể hồi ...
Công dụng và chỉ định của Kipel 10mg Pharmathen
-
Ðiều trị ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên:
-
Hen phế quản: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính.
-
Co thắt phế quản do gắng sức: Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
-
Viêm mũi dị ứng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm).
Cách dùng - Liều dùng của Kipel 10mg Pharmathen
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Hen phế quản mạn tính:
-
Montelukast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối với liều sau:
-
Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg.
-
Trẻ em dưới 15 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn (sử dụng viên nhai 4mg ở trẻ em 2 - 5 tuổi và viên nhai 5mg ở trẻ em 6 - 14 tuổi).
-
-
Co thắt phế quản do gắng sức (EIB) ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên:
-
Để ngăn ngừa cơn co thắt phế quản do gắng sức (EIB), nên dùng liều đơn 10mg montelukast ít nhất 2 giờ trước khi tập luyện.
-
Chỉ dùng 1 liều duy nhất trong vòng 24 giờ. Nếu đã dùng montelukast mỗi ngày cho chỉ định khác (kể cả hen phế quản mạn tính), không cần dùng thêm liều để ngăn ngừa EIB.
-
-
Viêm mũi dị ứng:
-
Đối với viêm mũi dị ứng, montelukast nên dùng mỗi ngày một lần. Hiệu quả đã được chứng minh cho viêm mũi dị ứng theo mùa khi sử dụng montelukast vào buổi sáng hay buổi tối mà không liên quan đến thời điểm bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tuỳ theo nhu cầu của từng đối tượng.
-
Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg.
-
Trẻ em dưới 15 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn (sử dụng viên nhai 4mg ở trẻ em 2 - 5 tuổi và viên nhai 5mg ở trẻ em 6 - 14 tuổi).
-
-
Hen phế quản và viêm mũi dị ứng:
-
Bệnh nhân vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng nên dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
-
-
Chống chỉ định của Kipel 10mg Pharmathen
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng Kipel 10mg Pharmathen
-
Không dùng montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp, bao gồm trạng thái suyễn. Bệnh nhân cần được hướng dẫn dùng cách điều trị thích hợp sẵn có. Có thể tiếp tục dùng montelukast trong lúc cơn hen suyễn cấp trầm trọng. Bệnh nhân bị hen suyễn nặng do gắng sức cần có sẵn thuốc chủ vận (β-agonist) dạng hít, tác dụng ngắn để cứu nguy.
-
Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần dưới sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng montelukast.
-
Ở những bệnh nhân mẫn cảm với aspirin, không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có tác dụng cải thiện chức năng đường hô hấp ở bệnh nhân hen suyễn mẫn cảm với aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co thắt phế quản do aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Kipel 10mg Pharmathen
-
Các tác dụng phụ thường gặp là đau đầu, cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt, sốt, viêm dạ dày ruột, đau răng, nghẹt mũi, phát ban, tăng AST, nước tiểu có mủ.
-
Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Có khuynh hướng tăng chảy máu.
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm: Phản vệ, rất hiếm khi bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
-
Rối loạn tâm thần: Kích động bao gồm thái độ hung hăng hoặc chống đối, hay lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát), run.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
-
Rối loạn tím; đánh trống ngực.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, rất hiếm khi bị viêm tụy, nôn.
-
Rối loạn gan mật: Hiếm gặp viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng montelukast. Hầu hết các tác dụng phụ này xảy ra khi kết hợp với các tác nhân gây xáo trộn khác như sử dụng đồng thời với các thuốc khác, hoặc dùng montelukast trên bệnh nhân nguy cơ bị bệnh gan như người uống rượu hay bị viêm gan dạng khác.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, mề đay.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
-
Rối loạn toàn thần và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phù.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng đồng thời montelukast với theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống, terfenadin, digoxin, warfarin, hormone tuyến giáp, thuốc ngủ, thuốc kháng viêm không steroid, các benzodiazepin, thuốc thông mũi và các chất cảm ứng emzym Cytochrom P450 (CYP).
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Nhà sản xuất
-
Pharmathen S.A - Hy Lạp
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này