Ketoprofen EC DWP 100mg - Thuốc chống viêm giảm đau hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ketoprofen EC DWP 100mg là gì?
-
Ketoprofen EC DWP 100mg là thuốc chống viêm giảm đau có tác dụng điều trị triệu chứng triệu chứng các cơn kịch phát thấp khớp viêm, thoái hóa khớp, thấp ngoài khớp…Ngoài ra Ketoprofen EC DWP 100mg còn giúp giảm đau như đau lưng, đau rễ thần kinh…
Thành phần của Ketoprofen EC DWP 100mg
-
Ketoprofen: 100mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Thoái hóa khớp là bệnh gì?
-
Thoái hóa khớp là bệnh khớp mạn tính có đặc điểm là nứt vỡ và mất sụn khớp cùng với những thay đổi khác của khớp, bao gồm phì đại xương (hình thành gai xương).
Công dụng và chỉ định của Ketoprofen EC DWP 100mg
-
Ðiều trị triệu chứng các cơn kịch phát thấp khớp viêm, thoái hóa khớp, thấp ngoài khớp, viêm khớp vi tinh thể, đau lưng, đau rễ thần kinh.
Cách dùng - Liều dùng của Ketoprofen EC DWP 100mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Liều tấn công: Uống 300mg /ngày
-
Liều duy trì: 150m/ngày;
-
Chống chỉ của Ketoprofen EC DWP 100mg
Dị ứng với ketoprofen, không dùng thuốc cho các bệnh nhân: Loét dạ dày tá tràng tiến triển, suy thận nặng, suy gan nặng, phụ nữ có thai 3 tháng cuối & cho con bú, trẻ < 15 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Ketoprofen EC DWP 100mg
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có: Tiền sử dị ứng với aspirin hay NSAID, tiền sử loét dạ dày tá tràng, thoát vị hoành, viêm ruột kết, bệnh Crohn, rối loạn đông máu, suy tim, xơ gan, thận hư, người già, người lái xe & vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Ketoprofen EC DWP 100mg
-
Ðau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, dị ứng da, xuất huyết tiêu hoá.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Khi điều trị đồng thời ketoprofen với và những thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương như các thuốc chống đông kiểu coumarin các sulfonamid, và cáchydantoin (thí dụ phenytoin), thầy thuốc phải theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh liều khi cần. Vì ketoprofen gắn kết mạnh với protein, nên có thể thay chỗ liên kết protein của những thuốc khác.
-
Aspirin: Không nên điều trị ketoprofen đồng thời với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc corticoid vì làm tăng tác dụng có hại.
-
Thuốc lợi niệu: Ketoprofen dùng đồng thời với hydroclorothiazid gây giảm thải trừ clo và kali ra nước tiểu so với chỉ dùng hydroclorothiazid đơn độc. Người dùng thuốc lợi niệu đồng thời với ketoprofen có nguy cơ lớn dẫn đến suy thận thứ phát do giảm dòng máu đến thận gây ra bởi ức chế tổng hợp prostaglandin. Do đó, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ, điều chỉnh liều khi cần và theo dõi cân bằng nước/điện giải khi dùng đồng thời ketoprofen với thuốc lợi niệu.
-
Warfarin: Khi điều trị đồng thời ketoprofen với warfarin, cần phải theo dõi người bệnh chặt chẽ về cả 2 thuốc, vì có thể tăng nguy cơ chảy máu do prostaglandin có vai trò quan trọng trong cầm máu và ketoprofen ức chế tổng hợp prostaglandin.
-
Probenecid: Không nên dùng đồng thời ketoprofen và probenecid, vì probenecid có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của ketoprofen do làm giảm thanh thải ketoprofen trong huyết tương khoảng một phần ba.
-
Methotrexat: Không nên dùng đồng thời ketoprofen và methotrexat, vì ketoprofen cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm thay đổi thải trừ methotrexat dẫn đến tăng nồng độ trong huyết thanh của methotrexat và tăng độc tính.
-
Lithi: Khi sử dụng đồng thời ketoprofen và lithi, phải theo dõi nồng độ lithi trong huyết tương vì có sự tăng độc tính của lithi do tăng nồng độ chất này trong huyết tương.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này