Karireto 2.5 Korea United Pharm - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-25 16:45:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110169923
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Karireto 2.5 là sản phẩm gì?

  • Karireto 2.5 là thuốc được bào chế từ thành phần chính Rivaroxaban, chỉ định điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu. Bên cạnh đó, thuốc Karireto 2.5 còn giúp phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc mạch và biến cố huyết khối ở một số trường hợp bệnh nhân. Thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty cổ phần Korea United pharm. Int'l.

Thành phần của Karireto 2.5

  • Rivaroxaban: 2,5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Huyết khối tĩnh mạch sâu là gì?

  • Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) là tình trạng máu đông ở tĩnh mạch sâu (thường là bắp chân hoặc đùi) hoặc vùng chậu. DVT là nguyên nhân chính gây thuyên tắc mạch phổi. DVT có thể không triệu chứng hoặc gây đau và sưng nếu tình trạng nặng; tắc mạch phổi là một biến chứng cấp tính.

Công dụng - Chỉ định của Karireto 2.5

 Karireto 2.5 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch ở bệnh nhân bị rung nhĩ.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa DVT và PE tái phát.

  • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay thế khớp gối hoặc khớp háng.

  • Phòng ngừa biến cố huyết khối ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch xơ vữa (hội chứng mạch vành cấp tính (ACS) bệnh động mạch vành (CAD) hoặc bệnh động mạch ngoại vi có triệu chứng (PAD).....).

Cách dùng – liều dùng của Karireto 2.5

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng: 

    • Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch ở bệnh nhân bị rung nhĩ: 

      • Uống 20 mg một lần mỗi ngày với bữa ăn tối (CrCl > 50ml/phút).

      • Uống 15 mg một lần mỗi ngày với bữa ăn tối (CrCl ≤ 50ml/phút).

      • Liều tối đa là 20mg x 1 lần/ngày.

    • Điều trị DVT, điều trị PE và phòng ngừa DVT và PE tái phát:

      • Điều trị ban đầu DVT hoặc PE cấp tính: 15mg x 2 lần/ngày trong ba tuần đầu, sau đó là 20mg x 1 lần/ngày để tiếp tục điều trị và phòng ngừa DVT và PE tái phát.

      • Phòng ngừa kéo dài DVT và PE tái phát (sau khi hoàn thành liệu trình điều trị DVT hoặc PE ít nhất 6 tháng), liều khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân mà nguy cơ DVT hoặc PE tái phát cao (người có bệnh kèm theo phức tạp, hoặc những người đã phát triển DVT hoặc PE tái phát khi dự phòng kéo dài với rivaroxaban 10 mg x 1 lần/ngày) nên cân nhắc dùng một liều 20 mg x 1 lần/ ngày.

    • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay thế khớp gối hoặc khớp háng:

      • Thay khớp gối: Uống 10 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần.

      • Thay khớp háng: Uống 10 mg x 1 lần/ngày trong 5 tuần.

      • Liều ban đầu nên được dùng trong vòng 6 đến 10 giờ sau khi phẫu thuật, với điều kiện là quá trình cầm máu đã được thiết lập.

    • Phòng ngừa biến cố huyết khối ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch xơ vữa: Uống 2,5 mg x 2 lần/ngày một mình hoặc với ASA cộng với clopidogrel hoặc ticlopidine.

Chống chỉ định của Karireto 2.5

  • Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang gặp tình trạng xuất huyết nghiêm trọng trên lâm sàng.

  • Loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây.

  • Sự xuất hiện của khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao.

  • Gần đây gặp phải các tình trạng như chấn thương não hoặc cột sống, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt , xuất huyết nội sọ được biết hoặc nghi ngờ , giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng, phình mạch hoặc các bất thường mạch máu trong cột sống hoặc nội sọ.

  • Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin…), các dẫn xuất heparin, thuốc chống đông dạng uống (warfarin…) trừ trong những trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi chống đông máu hoặc khi UFH được dùng với liều lượng cần thiết để duy trì một ống thông tĩnh mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.

  • Bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu liên quan đến lâm sàng bao gồm bệnh nhân xơ gan xếp loại Child Pugh B và C.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Karireto 2.5

  • Nguy cơ xuất huyết có thể gây chảy máu nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong.

  • Nguy cơ hình thành huyết khối sau khi ngừng thuốc chống đông sớm. Nếu cần ngừng rivaroxaban xem xét thay thế bằng thuốc chống đông máu khác. Đảm bảo chống đông liên tục trong quá trình chuyển đổi sang thuốc chống đông khác đồng thời giảm thiểu nguy cơ chảy máu. Đặc biệt thận trọng khi chuyển từ chất ức chế yếu tố Xa sang liệu pháp warfarin vì warfarin bắt đầu tác dụng chậm.

  • Tụ máu ngoài màng cứng / tủy sống có thể dẫn đến liệt lâu dài hoặc vĩnh viễn, khi sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu và gây tê thần kinh hoặc thủ thuật chọc dò tủy sống. Xem xét cẩn thận dược động học của rivaroxaban. Đặt hoặc rút catheter ngoài màng cứng hoặc chọc dò thắt lưng được thực hiện tốt nhất khi tác dụng chống đông máu của rivaroxaban được đánh giá là thấp. Ít nhất 18 giờ sau lần dùng thuốc cuối cùng trước khi rút ống thông ngoài màng cứng và ít nhất 6 giờ sau khi rút ống thông, mới dùng liều rivaroxaban tiếp theo.

  • Bệnh nhân suy thận nặng (CrCl <30 ml/phút), nồng độ rivaroxaban trong huyết tương có thể tăng lên đáng kể và có thể dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Không sử dụng ở những bệnh nhân có CrCl <15 ml/phút.

  • Tuổi càng cao có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.

  • Không nên được sử dụng để dự phòng huyết khối ở những bệnh nhân thay van tim.

  • Không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có tiền sử huyết khối được chẩn đoán mắc hội chứng kháng phospholipid.

  • Không được khuyến cáo thay thế cho heparin không phân đoạn ở những bệnh nhân thuyên tắc phổi không ổn định về huyết động hoặc có thể được làm tan huyết khối hoặc cắt phổi vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của Xarelto trong các tình huống lâm sàng này.

  • Các phản ứng nghiêm trọng trên da, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson / hoại tử biểu bì nhiễm độc và hội chứng DRESS, đã được báo cáo. Nên ngừng dùng rivaroxaban khi xuất hiện ban đầu trên da nghiêm trọng (ví dụ như lan rộng, dữ dội và / hoặc phồng rộp), hoặc bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào khác kèm theo tổn thương niêm mạc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Rivaroxaban có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Các phản ứng có hại như ngất và chóng mặt đã được báo cáo. Những bệnh nhân gặp phải những phản ứng bất lợi này không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Tác dụng phụ của Karireto 2.5

  • Thường gặp: Xuất huyết mắt, xuất huyết da và dưới da, xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết đường tiết niệu, xuất huyết sau phẫu thuật, suy thận, tăng transaminase, sốt, phát ban, mệt mỏi, suy nhược, đau ở chi, bầm máu, chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, tụ máu, chảy máu cam, ho ra máu, chảy máu lợi, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.

  • Ít gặp: Khô miệng, mày đay, phản ứng dị ứng, dị ứng viêm da, phù mạch, xuất huyết não và nội sọ, ngất, nhịp tim nhanh, suy gan, tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng GGT, bệnh huyết thanh.

  • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson/Nhiễm độc hoại tử biểu bì, hội chứng DRESS, vàng da, tăng liên hợp bilirubin (có hoặc không tăng ALT đồng thời), ứ mật, viêm gan, sốc phản vệ, xuất huyết cơ, phù cục bộ.

Tương tác

  • Nồng độ trong huyết thanh của rivaroxaban có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Alectinib, Quercetin, Desmethylsertraline, Reversin 121,...

  • Tác dụng của rivaroxaban có thể giảm đi khi dùng đồng thời với: Yếu tố X, Bosentan, dabrafenib, deferasirox, dẫn chất estrogen, nevirapin, osimertinib, progestin, siltuximab, Tocilizumab.

  • Tác dụng của rivaroxaban có thể tăng lên khi dùng đồng thời với: Các thuốc chống đông khác hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu, Erythromycin (đường toàn thân), Acid fusidic (đường toàn thân), các thảo dược có tác động lên huyết động, NSAID, acid béo Omega 3, limaprost, Osimertinib, pentosan polysulfat, dẫn chất prostacyclin, sugammadex, các thuốc tiêu cục máu đông, tipranavir, urokinase, Vitamin E, vorapaxar.  

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng, dưới 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Korea United pharm. Int'l

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Karireto 2.5 Korea United Pharm - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ