Junimin
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22653-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Pháp
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Junimin là sản phẩm gì?
- Junimin được biết đến là một loại thuốc bào chế dạng dung dịch tiêm truyền pha loãng, nhằm cung cấp các nguyên tố vi lượng cho trẻ sinh non, sinh đủ tháng nhưng không bú được mẹ. Junimin bao gồm đầy đủ 5 nguyên tố vi lượng: đồng, kẽm, iod, mangan, selen, hỗ trợ cân bằng chế độ chuyển hóa trong cơ thể trẻ. Sử dụng thuốc này cần đảm bảo đúng liều lượng, đúng cách, tốt nhất cần phải tiến hành làm các xét nghiệm lâm sàng rồi mới sử dụng. Junimin là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Laboratoire Aguettant của Pháp.
Thành phần của Junimin
- Đồng gluconat: 1428mcg/10ml;
- Mangan gluconat: 40,52 mcg/10ml;
- Kali iodid: 13,08 mcg/10ml;
- Natri selenite: 43,81 mcg/10ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch đậm đặc để tiêm truyền sau khi pha loãng
Thiếu hụt vi chất ở trẻ emlà gì?
- Junimin được biết đến là một lọa thuốc, bào chế dạng dung dịch tiêm truyền pha loãng, nhằm cung cấp các nguyên tố vi lượng cho trẻ sinh non, sinh đủ tháng nhưng không bú được mẹ. Các Thiếu vi chất ở trẻ em là tình trạng trẻ thiếu hụt những khoáng chất và vitamin quan trọng đối với sức khỏe, xảy ra trên phạm vi cộng đồng, thường là vitamin A, iod, sắt, kẽm, axit folic.
Công dụng - Chỉ định của Junimin
- Công dụng:
- Thuốc Junimin được dùng trong phác đồ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch nhằm cung cấp các nhu cầu cơ bản của các nguyên tố vi lượng ở trẻ sinh non hoặc trẻ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Chỉ định:
- Trẻ em bị thiếu các nguyên tố vi lượng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng – liều dùng của Junimin
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng trong phác đồ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch nhằm cung cấp các nhu cầu cơ bản của các nguyên tố vi lượng ở trẻ sinh non hoặc trẻ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Liều dùng:
- Trẻ sơ sinh non tháng và đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (nặng từ 20 kg trở xuống):
- Các yêu cầu cơ bản đối với các nguyên tố vi lượng bao gồm được đáp ứng bằng 1 ml Junimin cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày với liều tối đa hàng ngày là 20 ml.
- Trẻ em (nặng trên 20 kg):
- Liều 20 ml Junimin hàng ngày sẽ đáp ứng nhu cầu cơ bản về các nguyên tố vi lượng.
- Khi dùng cho trẻ sinh non, Junimin phải được bổ sung bằng một mũi tiêm dung dịch kẽm duy nhất để đạt được tổng lượng kẽm qua đường tiêm là 450 đến 500 µg/kg/ngày.
- Nên truyền sắt hàng ngày khi trẻ sinh non được nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch lâu dài (> 3 tuần) và nên bổ sung thêm molypden khi được nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch trong > 4 tuần.
Chống chỉ định của Junimin
- Bệnh nhân quá mẫn với các hoạt chất hoặc một trong các thành phần tá dược của thuốc.
- Trường hợp bị bệnh Wilson và tăng nồng độ trong máu của bất kỳ nguyên tố vi lượng nào là thành phần có trong Junimin.
Lưu ý khi sử dụng Junimin
- ĐChỉ được sử dụng dung dịch này sau khi đã kiểm tra cẩn thận các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân.
- Đối với trẻ em, nhu cầu về nguyên tố vi lượng của mỗi cá nhân có thể thay đổi tùy theo các yếu tố như tuổi, cân nặng, tình trạng cơ bản của bệnh cảnh và thời gian nuôi dưỡng qua đường tiêm truyền.
- Cần đặc biệt chú ý khi dùng sản phẩm này cho bệnh nhân giảm bài tiết mật, vì có thể cản trở sự thải trừ mangan, đồng và kẽm qua mật, dẫn đến hiện tượng tích lũy và quá liều.
- Thận trọng khi sử dụng Junimin với các bệnh nhân có triệu chứng cường giáp.
- Để tránh nguy cơ gây kết tủa, không được thêm bất cứ một thuốc hay dung dịch điện giải nào vào Junimin trước khi pha loãng thuốc này. Cần kiểm tra sự tương thích của các dung dịch khi truyền cùng một đường truyền.
- Không điều chỉnh liều Junimin khi dùng dung dịch sát trùng iod.
- Mỗi ống thuốc chứa 11,6 µg natri và 3,1 µg kali có nghĩa cơ bản là nó “không có natri” và “không có kali”.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng phụ của Junimin
- Không rõ (không thể ước tính tần suất từ dữ liệu sẵn có): Đau tại chỗ tiêm.
Tương tác
- Chưa có báo cáo.
Xử trí khi quên liều
- Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 ống x 10ml
Nhà sản xuất
- Laboratoire Aguettant - Pháp
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
290,000 đ
160,000 đ
Liên hệ
950,000 đ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này