Irbefort tablet 75mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Hy Lạp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Irbefort tablet 75mg là gì?
-
Irbefort tablet 75mg là thuốc được tin dùng với tác dụng điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn hiệu quả. Thuốc Irbefort tablet 75mg còn điều trị cho bệnh thận đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
Thành phần của Irbefort tablet 75mg
-
Irbesartan: 75mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Tăng huyết áp là gì?
-
Cao huyết áp (tăng huyết áp) là một bệnh mạn tính gây ra nhiều biến chứng và có tỷ lệ tử vong cao. Không chỉ vậy, tăng huyết áp còn được ví là “kẻ giết người thầm lặng” bởi triệu chứng bệnh rất khó nhận biết, thường chỉ thoáng qua.
Công dụng – chỉ định của thuốc Irbefort tablet 75mg
-
Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
-
Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
Cách dùng - liều dùng của Irbefort tablet 75mg
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường uống.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Người lớn:
-
Liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo thường là 150 mg x 1 lần/ ngày. Liều này thường cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75 mg, Tuy nhiên, có thể cân nhắc liều 75 mg, đặc biệt là ở bệnh nhân thẩm tách máu, giảm thể tích tuần hoàn và bệnh nhân trên 75 tuổi.
-
Ở bệnh nhân không thể kiểm soát đầy đủ huyết áp với liều 150 mg, có thể tăng liều lên 300 mg hoặc dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác. Đặc biệt, khi dùng thêm một thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid cho tác dụng hiệp đồng với irbesartan.
-
Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150 mg x 1 lần/ ngày,và chỉnh liều đến 300 mg x 1 lần/ ngày - liều duy trì được ưu tiên dùng cho điều trị bệnh thận.
-
Các lợi ích trên thận của irbesartan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp được dựa trên các nghiên cứu khi irbesartan được thêm vào cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nếu cần thiết, để đạt được tác dụng hạ huyết áp mong muốn.
-
-
Dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt
-
Suy thận
-
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (75 mg) cho bệnh nhân thẩm tách máu.
-
Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn
-
Cân nhắc liều khởi đầu 75 mg x 1 lần/ ngày.
-
-
Suy gan
-
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.
-
-
Người cao tuổi
-
Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết khi dùng cho bệnh nhân là người cao tuổi.
-
-
Trẻ em:
-
An toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em 0 - 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
-
-
-
Chống chỉ định của Irbefort tablet 75mg
-
Dùng phối hợp irbesartan và các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).
-
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
-
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Irbefort tablet 75mg
-
Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch
-
Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn, có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi uống liều thuốc đầu tiên. Cần phải điều chỉnh những tình trạng này trước khi dùng irbesartan.
-
Bệnh nhân tăng huyết áp hẹp động mạch thận
-
Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở thận duy nhất còn hoạt động được điều trị với các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron. Tác dụng này cũng có thể gặp phải khi dùng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm irbesartan.
-
Bệnh nhân suy thận và ghép thận.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Irbefort tablet 75mg
-
Rất thường gặp, 1/10 = ADR
-
Xét nghiệm: Tăng kali huyết ở bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường.
-
-
Thường gặp, 1/100 = ADR < 1/10
-
Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt tư thế.
-
Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ - xương.
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
-
Xét nghiệm: Tăng creatin kinase huyết thanh (không liên quan các biến cố về cơ -xương phát hiện được trên lâm sàng); Giảm hemoglobin (không có ý nghĩa lâm sàng).
-
-
Ít gặp, 1/1.000 = ADR < 1/100
-
Tim: Nhịp tim nhanh.
-
Mạch máu: Đỏ bừng.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu/ ợ nóng.
-
Gan - mật: Vàng da.
-
Hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn tình dục.
-
Toàn thân: Đau ngực.
-
Chưa rõ tần suất
-
Máu: Giảm tiểu cầu.
-
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, mày đay.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
-
Thần kinh: Hoa mắt, đau đầu.
-
Tai và mê lộ: Ù tai.
-
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
-
Gan - mật: Viêm gan, chức năng gan bất thường.
-
Da và mô dưới da: Viêm mạch hủy bạch cầu.
-
Cơ - xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp kèm tăng creatin kinase huyết thanh).
-
Thận - tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Chưa có báo cáo.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều và xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Nhà sản xuất
-
One Pharma Industrial Pharmaceutical S.A.
Các sản phẩm tương tự khác
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này