Indomethacin 25mg Armephaco - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả
90,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30122-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Indomethacin 25 mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 x 30 viên.
Video
Indomethacin 25mg Armephaco là thuốc gì?
- Indomethacin 25mg Armephaco là thuốc điều trị viêm khớp và viêm, đau hoặc phù nề sau phẫu thuật. Ngoài ra, Indomethacin 25mg Armephaco còn được sử dụng để giảm đau và điều trị các triệu chứng liên quan của đau bụng kinh nguyên phát.
Thành phần của Indomethacin 25mg Armephaco
- Indomethacin 25 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Indomethacin 25mg Armephaco
- Bệnh khớp do viêm: Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp hông, rối loạn cơ xương cấp tính, bệnh gout cấp tính và đau lưng.
- Viêm, đau, phù nề sau phẫu thuật.
- Điều trị đau và các triệu chứng liên quan của đau bụng kinh nguyên phát.
Công dụng - Chỉ định của Indomethacin 25mg Armephaco
- Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi.
Cách dùng - Liều dùng của Indomethacin 25mg Armephaco
- Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống. Để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn của thuốc trên đường tiêu hóa nên uống thuốc ngay sau bữa ăn hoặc cùng thức ăn.
- Liều dùng: Liều lượng nên được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp, tăng dần lên tùy theo khả năng đáp ứng.
- Người lớn:
- Trong trường hợp mạn tính, bắt đầu điều trị với liều lượng thấp, tăng dần khi cần thiết và dùng tiếp trong một thời gian thích hợp (trong một số trường hợp, lên đến 1 tháng) sẽ cho kết quả tốt nhất với tác dụng không mong muốn ít nhất. Liều khuyến cáo hàng ngày là 50 đến 200 mg ngày chia làm nhiều lần.
- Bệnh gout cấp: 150mg đến 200mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng giảm dần.
- Đau bụng kinh: Có thể dùng tới 75 mg/ngày, khi bắt đầu có thắt hoặc chảy máu và tiếp tục dùng đến khi hết triệu chứng.
- Người cao tuổi: Cần thận trọng vì các phản ứng bất lợi thường xảy ra hơn với người cao tuổi.
- Trẻ em: Liều lượng ở trẻ em chưa được thiết lập.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Indomethacin 25mg Armephaco
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử loét dạ dày - tá tràng hoặc loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Tiền sử tổn thương dạ dày - ruột.
- Bệnh nhân bị polyp mũi kết hợp với phù mạch.
- Người bị hen cấp tính, nổi mày đay hoặc viêm mũi do điều trị bằng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- An toàn sử dụng cho trẻ em chưa được thiết lập nên không dùng cho trẻ em.
- Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng.
Lưu ý khi sử dụng Indomethacin 25mg Armephaco
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Tránh dùng thuốc cho người cao tuổi.
- Indomethacin ức chế kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Người bệnh có rối loạn về đông máu cần được theo dõi chặt chẽ. Bệnh nhân sử dụng indomethacin lâu dài cần đánh giá công thức máu thường xuyên.
- Khi sử dụng indomethacin có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch do huyết khối động mạch. Do vậy những bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Thuốc có thể gây rối loạn dạ dày - ruột nên uống thuốc cùng với thức ăn, sữa hoặc các thuốc kháng acid. Trường hợp xuất huyết tiêu hóa hoặc loét xảy ra cần ngưng thuốc.
- Indomethacin có thể che lấp các triệu chứng nhiễm khuẩn, vì vậy, điều trị kháng sinh nên được bắt đầu ngay khi có dấu hiệu nhiễm khuẩn.
- Rối loạn thị giác có thể xảy ra khi điều trị với indomethacin, nên khám mắt định kỳ nếu thời gian dùng thuốc kéo dài.
- Indomethacin có thể làm giảm lưu lượng máu qua thận. Do vậy, khi sử dụng thuốc này cho người tăng huyết áp, suy tim, bệnh về thận, đái tháo đường, bệnh gan, đặc biệt là người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu cần phải được theo dõi cẩn thận để phát hiện sớm các dấu hiệu ứ nước, phù. Khi đó bệnh nhân cần được ngưng thuốc để phục hồi lại trạng thái trước khi điều trị.
- Cần theo dõi chặt chẽ kali huyết vì nguy cơ tăng kali do indomethacin có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mắc hoặc có tiền sử trước đó của bệnh hen phế quản do thuốc có thể gây co thắt phế quản ở bệnh nhân này.
- Sử dụng indomethacin có thể làm giảm khả năng sinh sản nữ, không khuyến cáo dùng ở phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai.
- Tránh sử dụng đồng thời 2 hoặc nhiều hơn các thuốc chống viêm không steroid.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Thuốc chỉ nên sử dụng trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, các thuốc khác thuộc nhóm này gây đóng ống động mạch sớm, hở van 3 lá, tăng huyết áp động mạch phổi, hở ống động mạch sau sinh, thoái hóa cơ tim, rối loạn chức năng tiểu cầu có thể gây chảy máu, chảy máu nội sọ, rối loạn chức năng thân hoặc tổn thương và suy thận ở thai nhi. Nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Indomethacin tiết qua sữa mẹ. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Nếu bệnh nhân có biểu hiện chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác, đau đầu, không nên lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Indomethacin 25mg Armephaco
- Thường gặp, 1/100 <ADR < 1/10:
- Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ. Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị, ỉa chảy, táo bón.
- Thần kinh: Trầm cảm, đau đầu đặc biệt là đau nhiều về buổi sáng kèm theo mạch trán nổi lên, nôn, buồn nôn, run rẩy, co giật, chóng mặt.
- Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100:
- Toàn thân: Kém ăn, ngất.
- Thính giác: Giảm sức nghe. Máu: Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch rải rác, thiếu máu thứ phát do chảy máu dai dẳng bên trong, thiếu máu tan huyết, ức chế sinh tủy xương, thiếu máu không tái tạo.
- Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, suy tim.
- Tiêu hóa: Loét nhiều ổ ở dạ dày, tá tràng, thủng dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu các túi thừa hoặc ở khối u nếu có, viêm ruột, hẹp ruột, viêm loét miệng.
- Thận: Giảm chức năng thận, suy thận.
- Da: Tụ máu dưới da, chấm xuất huyết, mảng xuất huyết, ban đỏ, ngứa, đổ mồ hôi.
- Chuyển hóa: Phù, ứ nước.
- Thần kinh: Loạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Tiết niệu - sinh dục: Đái ra máu, chảy máu âm đạo, chứng to vú ở đàn ông.
- Hiếm gặp, 1/10000 <ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Mày đay, viêm mũi, hen, choáng phản vệ, phù, sốc.
- Thị giác: Nhìn mờ, thay đổi ở giác mạc, nhiễm độc ở võng mạc.
- Thính giác: Rối loạn thính giác, điếc.
- Máu: Thiếu máu thiểu sản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp, hạ huyết áp.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, ruột, hẹp dẫn tới tắc ruột, thủng đại tràng sigma.
- Thần kinh: Đau hố mắt hay quanh hố mắt, động kinh, Parkinson, co giật, loạn thần.
- Da: Viêm da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan: Viêm gan, vàng da, tăng men gan.
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết, đường niệu, tăng kali huyết.
- Tiết niệu - sinh dục: Protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Xương khớp: Làm thay đổi tốc độ phá hủy sụn.
Tương tác
- Không nên dùng indomethacin phối hợp với:
- Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
- Aspirin: Làm giảm nồng độ indomethacin trong huyết tương và làm tăng nguy cơ, mức độ tổn thương dạ dày - ruột.
- Diflunisal: Làm tăng nồng độ indomethacin trong huyết tương, giảm thanh thải ở thận, có thể gây chảy máu ở đường tiêu hóa dẫn đến tử vong.
- Lithi: Indomethacin làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời, cần kiểm tra thường xuyên nồng độ lithi trong máu và theo dõi chặt chế bệnh nhân để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi. Điều chỉnh liều lithị trong và sau khi điều trị bằng indomethacin.
- Glycosid tim (digoxin): Indomethacin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải của digoxin.
- Ticlopidin: Dùng đồng thời với indomethacin làm tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.
- Methotrexat: Indomethacin làm giảm thải trừ methotrexat nên làm tăng độc tính của methotrexat.
- Thuốc kháng virus (ritonavir): Nguy cơ ngộ độc indomethacin, tránh sử dụng đồng thời.
- Phenylbutazon: Indomethacin làm nặng tình trạng suy thận do phenylbutazon.
- Corticosteroid: Khi phối hợp với indomethacin gây gia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc xuất huyết.
- Phenylpropanolamin: Khi phối hợp với indomethacin gây tăng huyết áp nghiêm trọng.
- Penicilin, nafcilin: Khi dùng đồng thời với indomethacin có thể gây suy thận cấp.
- Zidovudin: Khi phối hợp với indomethacin gia tăng nguy cơ độc tính huyết học.
- Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh khi dùng phối hợp indomethacin với các thuốc sau:
- Cyclosporin: Gia tăng nguy cơ độc tính trên thận. Khi dùng phối hợp cần thường xuyên theo dõi chức năng thận.
- Dùng đồng thời indomethacin với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II làm giảm hiệu quả của các thuốc này trên huyết áp. Nguy cơ suy thận cấp tính có thể tăng lên ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương.
- Indomethacin có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp của thiazid và furosemid.
- Dùng đồng thời indomethacin và thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng kali huyết.
- Desmopressin: Indomethacin làm tăng tác dụng của desmopressin.
- Thuốc giãn cơ: Indomethacin làm tăng nguy cơ ngộ độc baclofen do giảm tỷ lệ bài tiết.
- Probenecid: Có thể làm cho nồng độ indomethacin tăng gấp đôi nếu dùng đồng thời.
- Thuốc kháng acid có thể làm giảm kích ứng ruột bởi indomethacin nhưng lại có thể làm giảm nồng độ indomethacin trong huyết thanh.
- Nếu dùng indomethacin, đáp ứng của cơ thể với miễn dịch bằng vắc xin sống có thể xảy ra nặng hơn.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 x 30 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH MTV 120 Armephaco.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này