IBULIVI - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả ở trẻ em
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
IBULIVI là thuốc gì?
-
IBULIVI là thuốc giảm đau từ nhẹ đến vừa khi đau họng, đau đầu, đau răng hoặc đau do nhổ răng, giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm. Thuốc IBULIVI giúp hạ sốt ở trẻ em, hạ sốt sau tiêm chủng.
Thành phần của thuốc
-
Mỗi 5ml hỗn dịch chứa:
-
Ibuprofen 100mg.
-
Tá dược: Vivapur MCG 811P, Xanthan gum, Glyxerin, Sorbitol 70%, Acid citric, Natri citrat, Natri Benzoat, hương sữa, High Fructose corn Syrup (HFCS), nước tinh khiết.
-
Dạng bào chế
-
Hỗn dịch uống sệt, màu trắng hoặc trắng ngà, vị ngọt, hương sữa.
Công dụng - Chỉ định của thuốc
-
Dùng cho trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi:
-
Điều trị giảm đau từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp đau họng, đau đầu, đau răng hoặc đau do nhổ răng, giảm các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm.
-
Điều trị sốt ở trẻ em, sốt sau tiêm chủng.
-
Chống chỉ định khi dùng thuốc
-
Không dùng cho trẻ mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Trẻ có tiền sử quả mẫn cảm với aspirin hoặc các kháng không steroid khác.
-
Trẻ bị loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
-
Trẻ bị xuất huyết hoặc có tiền sử xuất huyết đường tiêu hóa.
-
Bị suy gan nặng, suy thận, suy tim.
-
Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Liều dùng - Cách dùng thuốc
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng theo đường uống.
-
Chỉ sử dụng ngắn hạn.
-
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
-
-
Liều dùng:
-
Trẻ từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi:
-
Giảm đau, hạ sốt: uống 20mg/kg/ngày, chia nhiều lần, khoảng cách giữa các lần 6 đến 8 giờ.
-
Trẻ từ 3 tháng đến 6 tháng và trẻ từ 6 tháng đến 1 tuổi: dung tích của IBULIVI không thích hợp phân liều cho đối tượng này.
-
Trẻ từ 1 đến 7 tuổi: 1 gói (5ml) x 3 lần/ngày.
-
Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: 2 gói (5ml) x3 lần/ngày.
-
-
Sốt sau tiêm chủng: uống 50mg/lần. Có thể dùng thêm 50mg sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 2 liều trong 24 giờ.
-
-
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng và dưới 5kg.
-
Có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch.
-
Tránh dùng thuốc cùng với NSAIDs khác.
-
Cẩn thận khi dùng với thuốc có thể làm tăng nguy cơ gây loét hoặc chảy máu.
-
Ngưng điều trị nếu có biểu hiện xuất huyết đường tiêu hóa.
-
Nguy cơ loét, xuất huyết, thủng đường tiêu hóa cao hơn khi dùng NSAIDs liều cao.
-
Nguy cơ suy thận ở trẻ em và vị thành niên bị mất nước.
-
Dùng thận trọng ở bệnh nhân hen phế quản.
-
Có thể gây phản ứng trên da nghiêm trọng.
Tác dụng phụ của thuốc
-
Tác dụng phụ thường gặp:
-
Rối loạn dạ dày, ruột.
-
-
Ít gặp (1/1.000<=ADR<1/100):
-
Toàn thân: phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay.
-
Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, khó tiêu.
-
Thần kinh trung ương: nhức đầu.
-
Da: phát ban.
-
-
Hiếm gặp:
-
Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, buồn nôn.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không dùng cho phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối thai kỳ. Tránh dùng khi mang thai ở 6 tháng đầu thai kỳ.
-
Không có khả năng ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú mẹ.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có bằng chứng việc ảnh hưởng của thuốc đến lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Tránh kết hợp:
-
Acid acetylsalicylic và các NSAID khác vì có thể gây tác dụng phụ.
-
Ticlopidin: Nguy cơ tác dụng hiệp đồng trong việc ức chế chức năng tiểu cầu.
-
Methoxitrat: làm tăng độc tính của methoxitrat.
-
-
Kết hợp thận trọng:
-
Thuốc chống đông: có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
-
Thuốc chống tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: làm giảm tác dụng của các thuốc này.
-
Corticosteroid: tăng nguy cơ loét và xuất huyết.
-
Các thuốc kháng tiểu cầu và SSRIs: tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày ruột.
-
Glycosid tim: tăng nặng chứng suy tim.
-
Ciclosporin: tăng nguy cơ độc thận.
-
Mifepriston: giảm tác dụng mifepriston.
-
Tacrolimus: tăng nguy cơ viêm thận.
-
Lithium: làm giảm sự đào thải của Lithium.
-
Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính trên máu.
-
Kháng sinh quinolon: tăng nguy cơ co giật.
-
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Triệu chứng khi quá liều: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, ù tai, đau đầu, xuất huyết đường tiêu hóa.
-
Điều trị triệu chứng và điều trị hỗn hợp, duy trì đường thở, theo dõi nhịp tim.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 5ml.
Bảo quản
-
Nơi khô, dưới 30 độ C. Tránh ánh nắng.
Tiêu chuẩn chất lượng
-
TCCS.
Hạn sử dụng
-
36 tháng từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần 23 tháng 9.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này