Hydro Farmak - Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Hydro Farmak là sản phẩm gì?
-
Hydro Farmak là thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi JSC "Farmak" - Ukraine. Ngoài công dụng điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thuốc Hydro Farmak còn giúp điều trị các triệu chứng đối với một số tình trạng ở những mô không phải khớp như bao và bao gân bị viêm. Thuốc đã được Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-22887-21.
Thành phần của Hydro Farmak
-
Hydrocortisone acetat.
Dạng bào chế
-
Hỗn dịch tiêm.
Viêm khớp dạng thấp là gì?
-
Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý khớp tự miễn mạn tính, với tổn thương cơ bản bắt đầu ở màng hoạt dịch của khớp. Đây là bệnh thường gặp ở nữ giới nhiều hơn nam giới, ở độ tuổi trung niên và có biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng rõ rệt.
Công dụng - Chỉ định của Hydro Farmak
-
Điều trị tại chỗ, bằng cách tiêm trong khớp hoặc quanh khớp, đối với bệnh như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp khi có ít khớp.
-
Điều trị triệu chứng, bằng cách tiêm cục bộ, đối với một số tình trạng ở những mô không phải khớp như bao và bao gân bị viêm.
Cách dùng – liều dùng của Hydro Farmak
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm.
-
Liều dùng:
-
Người lớn: 5-50 mg, tùy thuộc vào kích thước của khớp. Không nên điều trị quá ba khớp trong một ngày, việc tiêm có thể được lặp lại cách nhau khoảng ba tuần.
-
Trẻ em: 5-30 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.
-
Chống chỉ định của Hydro Farmak
-
Quá mẫn với Hydrocortisone Acetate.
-
Sản phẩm không được sử dụng trên mắt hoặc mặt (ví dụ: ở bệnh rosacea hoặc da quanh miệng), vùng hậu môn sinh dục (trừ dạng viên đặt trực tràng) hoặc trên da bị tổn thương hoặc bị nhiễm trùng bao gồm chốc lở, mụn rộp, mụn chân của vận động viên, hoặc vết cắn và vết đốt bị nhiễm trùng.
-
Trong trường hợp nhiễm trùng có nguồn gốc vi khuẩn, vi rút, lao hoặc nấm.
-
Không sử dụng với băng kín hoặc trên các vùng da rộng trên cơ thể.
-
Không dùng trị hăm tã.
-
Không dùng nếu bị tiết dịch âm đạo.
-
Hỗn dịch tiêm: Chống chỉ định tiêm trong khớp và quanh khớp khi khớp hoặc các mô xung quanh bị nhiễm trùng.
-
Không được tiêm trực tiếp vào gân, cũng như không được tiêm vào cột sống hoặc các khớp bất động khác.
Lưu ý khi sử dụng Hydro Farmak
-
Ức chế tuyến thượng thận: Teo vỏ thượng thận phát triển trong thời gian điều trị kéo dài và có thể tồn tại trong nhiều năm sau khi ngừng điều trị. Do đó, việc cắt bỏ corticosteroid sau khi điều trị kéo dài phải luôn từ từ để tránh suy thượng thận cấp, giảm dần theo tuần hoặc tháng tùy theo liều lượng và thời gian điều trị.
-
Bệnh nhân nên được khuyến cáo đặc biệt cẩn thận để tránh tiếp xúc với bệnh sởi và đến bác sĩ ngay lập tức nếu bị phơi nhiễm. Có thể cần dự phòng bằng tiêm bắp Immunoglobulin bình thường.
-
Không nên tiêm vắc xin sống cho những người bị suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch do dùng liều cao corticosteroid.
-
Tiền sử bệnh lao trước đây hoặc biểu hiện đặc trưng trên X-quang phổ, đái tháo đường (hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh đái tháo đường), loãng xương, tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết, hiện có hoặc tiền sử rối loạn cảm xúc nặng (đặc biệt là tiền sử rối loạn tâm thần do steroid trước đây), bệnh tăng nhãn áp (hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh tăng nhãn áp), bệnh cơ do corticosteroid trước đây, loét dạ dày, bệnh động kinh, suy gan, suy thận, nhồi máu cơ tim gần đây, suy giáp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Hydro Farmak
-
Thường gặp: Rối loạn cảm xúc (như tâm trạng cáu kỉnh, hưng phấn, trầm cảm, không ổn định và suy nghĩ tự tử), phản ứng loạn thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác và trầm trọng thêm bệnh tâm thần phân liệt), rối loạn hành vi, cáu kỉnh, lo lắng, rối loạn giấc ngủ và rối loạn chức năng nhận thức bao gồm lú lẫn và chứng hay quên.
-
Ít gặp: Nhìn mờ.
-
Không xác định tần suất: Tăng nhãn áp, phù gai thị, nhiễm nấm Candida thực quản, viêm tụy cấp, loãng xương, gãy xương sống và xương dài, chứng hoại tử xương do mạch máu và đứt gân, tăng bạch cầu, thuyên tắc huyết khối,…
Tương tác
-
Sự chuyển hóa của corticosteroid có thể được tăng cường và tác dụng điều trị bị giảm bởi một số Barbiturat (ví dụ như Phenobarbital) và bởi Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Primidone, Carbamazepine và Aminoglutethimide.
-
Mifepristone có thể làm giảm tác dụng của corticosteroid trong 3-4 ngày.
-
Erythromycin và Ketoconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của Hydrocortisone Acetate.
-
Ritonavir, Oestrogen và các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ Hydrocortisone Acetate trong huyết tương .
-
Điều trị đồng thời với các chất ức chế CYP3A, bao gồm cả các sản phẩm có chứa Cobicistat, được cho là sẽ làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ toàn thân.
-
Tác dụng thúc đẩy tăng trưởng của Somatropin có thể bị ức chế khi sử dụng đồng thời với corticosteroid.
-
Tác dụng mong muốn của thuốc hạ đường huyết (bao gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu bị đối kháng bởi corticosteroid.
-
Hiệu quả của thuốc chống đông máu Coumarin có thể bị ảnh hưởng khi điều trị đồng thời với corticosteroid và cần theo dõi chặt chẽ INR hoặc thời gian Prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
-
Sử dụng đồng thời Salicylat hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID) với corticosteroid làm tăng nguy cơ xuất huyết và loét đường tiêu hóa.
-
Sử dụng đồng thời Hydrocortisone Acetate với Methotrexate có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc huyết học.
Xử trí khi quên liều
-
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
-
Quá liều cấp tính rất khó xảy ra. Không có biện pháp phòng ngừa đặc biệt hoặc thuốc giải độc. Quá liều mãn tính hoặc lạm dụng có thể làm tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ liên quan đến steroid tại chỗ hoặc toàn thân, bao gồm ức chế trục tuyến yên tuyến dưới đồi (HPA) và hội chứng Cushing.
-
Xử trí quá liều với corticosteroid tại chỗ bao gồm ngừng dần dần dưới sự giám sát y tế.
Bảo quản
-
Nơi khô, thoáng, dưới 30 độ C.
Hạn sử dụng
-
24 tháng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 5 lọ x 2 ml hỗn dịch tiêm.
-
Hộp 10 lọ x 2 ml hỗn dịch tiêm.
Nhà sản xuất
-
JSC "Farmak" - Ukraine.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này