Goldgro W 400IU - Thuốc chống suy dinh dưỡng, còi xương của Hadiphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Goldgro W 400IU là sản phẩm gì
-
Goldgro W 400IU là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh. Với công dụng chống còi xương, suy dinh dưỡng,... rất tốt do có thành phần là Cholecalciferol.
Thành phần của Goldgro W 400IU
-
Cho 1 viên
-
Cholecalciferol 400 IU
-
Xylitol 50 mg
-
Capsulac 60 (Lactose monohydrat) 60 mg
-
Ludipress LCE (Lactose monohydrat+ Povidon)7mg
-
Polysorbat 80 20,48 pg
-
Aspartam 1mg
-
Nước tinh khiết 0,001 m
-
Dạng bào chế
-
Viên nén
Công dụng - Chỉ định của Goldgro W 400IU
-
Bổ sung cho khẩu phần ăn.
-
Còi xương do dinh dưỡng.
-
Còi xương do chuyển hóa và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu kháng vitamin Dạ liên kết X; còi xương phụ thuộc vitamin D3; loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci máu thứ phát do bệnh thận mạn tính.
-
Thiểu năng cận giáp và giả thiểu năng cận giáp.
-
Ngăn ngừa và điều trị loãng xương kế cả loãng xương do corticosteroid.
-
Vitamin Dạ còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.
Cách dùng – liều dùng của Goldgro W 400IU
-
Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương:
-
Người lớn,người mang thai hoặc cho con bú:
-
Uống 400 đvqt/ngày.
-
-
Trẻ em:
-
Uống 200- 400 đvqt/ngày.
-
-
-
Còi xương do dinh dưỡng (điều trị):
-
Uống 1000 đvqt ngày, trong khoảng 10 ngày, nồng độ của Ca”” và phosphat trong huyết tương sẽ trở về bình thường. Trong vòng 3 tuần, sẽ có biểu hiện khỏi bệnh trên phim X quang. Tuy nhiên thường chỉ định liều 3000 đến 4000 đvqt/ngày để nhanh khỏi bệnh, điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp còi xương nặng ở ngực gây cản trở hô hấp.
-
-
Còi xương kháng vitamin D3 hạ phosphat máu:
-
Dùng vitamin Dạ kết hợp với phosphat vô cơ (thường uống kết hợp với 1 - 2 gam/ngày tính theo phospho nguyên tố).
-
Chống chỉ định của Goldgro W 400IU
-
Qua man với Vitamin D3.
-
Tăng calci máu hoặc nhiễm độc Vitamin D3
Lưu ý khi sử dụng Goldgro W 400IU
-
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với Vitamin D3); suy; chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thời kỳ mang thai:
-
Nếu sử dụng vitamin D3 với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (RDA) cho người mang thai bình thường (400 đvqt 0, thì có thể xảy ra nguy cơ, vì vậy không nên sử dụng vitamin D3 với liều lớn hơn RDA cho người mang thai. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và/hoặc chậm phát triển cơ thể khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã bị tăng calci máu trong thời kỳ mang thai. Tăng calci máu trong thời kỳ mang thai có thể gây giảm nồng độ hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật, và động kinh.
-
-
Thời kỳ cho con bú:
-
Vitamin D3 tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D3 với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú.
-
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc có thể gây yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Goldgro W 400IU
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
-
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
-
Khác:
-
Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
-
-
-
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
-
Niệu - sinh duc:
-
Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu).
-
-
Khác:
-
Số mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
-
-
-
Hiếm gặp: ADR > 1/1000
-
Tim mạch:
-
Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
-
-
Chuyển hóa:
-
Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng d6 AST (SGOT) va ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh.
-
-
Khác:
-
Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
-
-
Tương tác
-
Không nên điều trị đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin ở ruột.
-
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hap thu vitamin D3 ở ruột.
-
Điều trị đồng thời vitamin D3 với thuốc lợi tiểu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cân phải giảm liều vitamin D3 hoặc ngừng dùng vitamin Dạ tạm thời. Dùng lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ là do tăng giải phóng calci từ xương.
-
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 - hydroxy - colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.
-
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3.
-
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim vì độc tính của glyeosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Xử trí khi quá liều
-
các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như: furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D3 cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu vitamin D3 bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D3 qua phân. Vì chất chuyên hóa colecalciferol được tích lũy trong cơ thể, nên tăng calci máu có thế kéo đài 2 tháng hoặc lâu hơn, sau khi điều trị dài ngày với những liều lớn của những thuốc này. Sau khi ngừng điều trị bằng dihydrotachysterol hoặc calcifediol, tăng calci máu vẫn còn tồn tại trong khoảng tương ứng 2 hoặc 2 - 4 tuần. Sau khi ngừng điều trị bằng calcitriol, nồng độ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2 - 7 ngày.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
-
nơi khô mát, Dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
167 Hà Huy Tập, tp. Hà Tĩnh Việt Nam
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này