Glyree-4 - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiệu quả của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19985-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Glimepirid 4mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Glyree-4 là gì?
- Glyree-4 là thuốc được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuốc insulin khi không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn kiêng và tập luyện, với thành phần có trong thuốc giúp người bệnh nhanh chóng cải thiện sức khỏe và kiểm soát lượng đường huyết.
Thành phần của Glyree-4
- Glimepirid 4mg.
Dạng bào chế
- Dạng viên nén.
Công dụng và chỉ định của Glyree-4
- Thuốc được chỉ định điều trị ở những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc Insulin (typ 2) khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục. Trong trường hợp hiệu quả của thuốc bị giảm có thể sử dụng kết hợp với insulin.
Cách dùng - Liều dùng của Glyree-4
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Liều dùng:
- Nguyên tắc chung:
- Dùng liều thấp nhất để đạt được mức đường huyết mong muốn
- Trị liệu phải được khởi đầu và theo dõi của bác sĩ.
- Bệnh nhân phải uống đúng theo và theo thời gian chỉ dẫn.
- Không được uống bù 1 liều thuốc quên bằng cách dùng liều cao hơn.
- Liều khởi đầu và cách chỉnh liều:
- Khởi đầu 1mg/ngày x 1 lần.
- Sau đó tăng liều từ từ mỗi nấc phải cách quãng 1-2 tuần theo thang liều sau đây: 1mg-2mg-3mg-4mg-6mg(-8mg).
- Giới hạn liều ở bệnh nhân được kiểm soát tốt đường huyết, thường dùng liều của các bệnh nhân trong khoảng 1-4mg. Các liều hàng ngày trên 6mg chỉ có hiệu quả ở một số bệnh nhân.
- Nguyên tắc chung:
Chống chỉ định của Glyree-4
- Bệnh nhận quá mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm ceton –acid, có hoặc không bị hôn mê, trường hợp này cần điều trị bằng insulin không dùng cho phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú, trẻ dưới 8 tuổi.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.
Lưu ý khi sử dụng Glyree-4
- Bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ tiềm tàng và những lợi ích khi điều trị với Glimepiride cũng như sự lựa chọn chế độ điều trị thay thế.
- Hạ glucose huyết: Tất cả các sulfonylurê đều có khả năng gây hạ glucose huyết trầm trọng.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhạy cảm hơn với tác dụng gây hạ glucose huyết của Glimepiride.
- Bệnh nhân suy nhược hay suy dinh dưỡng, bệnh nhân suy gan, tuyến thượng thận hoặc tuyến yên đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết. Triệu chứng này khó nhận thấy ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hay các thuốc liệt giao cảm khác.
- Hạ glucose huyết thường xảy ra khi lượng calo đưa vào cơ thể không đủ, sau khi hoạt động thể lực nặng và kéo dài, uống rượu hoặc dùng đồng thời hai hay nhiều thuốc gây hạ mức glucose trong máu.
- Kết hợp Glimepiride với insulin hoặc metformin có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết.
- Mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị đái tháo đường nhưng có những yếu tố gây stress như sốt, chấn thương, nhiễm trùng, hoặc phẫu thuật. Khi đó, cần phải kết hợp insulin với Glimepiride hoặc chỉ dùng insulin đơn độc.
- Nồng độ glucose huyết lúc đói nên được theo dõi định kỳ để xác định mức độ đáp ứng điều trị. Sự kiểm soát glucose huyết khi điều trị dài hạn được đánh giá bằng cách theo dõi hemoglobin glycosyl hóa định kỳ mỗi 3 đến 6 tháng.
- Glimepiride 4mg có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Chống chỉ định với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Hạ hoặc tăng glucose huyết, suy giảm thị lực có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng. Do đó, nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Glyree-4
- Hạ glucose huyết, chóng mặt, suy nhược, đau đầu, buồn nôn.
- Nôn, đau dạ dày – ruột và tiêu chảy; có thể tăng nồng độ enzym gan, ứ mật và vàng da, viêm gan.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin da, nhạy cảm với ánh sáng và viêm mạch dị ứng.
- Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản và giảm toàn thể huyết cầu.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và phản ứng disulfiram, giảm nồng độ natri huyết tương, hội chứng bài tiết hormon kháng lợi niệu – ADH không thích hợp.
- Thay đổi trong điều tiết mắt và/ hoặc nhìn mờ.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Những kết hợp sau có thể gây hạ glucose huyết: Các Sulfonylurê với thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc gắn kết mạnh với protein như Salicylat, Sulfonamid, Cloramphenicol, Coumarin, Probenecid, thuốc ức chế Monoamin Oxidase, thuốc chẹn thụ thể beta.
- Những kết hợp sau có thể gây tăng glucose huyết và có thể dẫn đến mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Các SulfonyIure với thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, Corticosteroid, Phenothiazin, sản phẩm của tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, Phenytoin, Acid Nicotinic, thuốc cường giao cảm và Isoniazid.
- Kết hợp các thuốc trị đái tháo đường dạng uống với Miconazol đường uống gây hạ glucose huyết trầm trọng đã được báo cáo.
- Có thể xảy ra tương tác giữa Glimepiride với các chất ức chế (như Fluconazol) và chất cảm ứng (như Rifampicin) lên cytochrome P450 2C9.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản
- Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 25°C và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Nhà sản xuất
- Ipca Laboratories Ltd - Ấn Độ.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
200,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này