FOLICFER - Thuốc bổ sung sắt hiệu quả của Pharmedic
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26133-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sắt II fumarat (tương đương 18 mg Sắt II) 54,6mg - 54,6mg Acid folic 0,4mg - 0,4mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
FOLICFER là sản phẩm gì?
- FOLICFER là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - VIỆT NAM, được chỉ định để phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai. Ngoài ra, thuốc còn được dùng cho phụ nữ mang thai để phòng và trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Thành phần của FOLICFER
- Sắt II fumarat (tương đương 18 mg Sắt II) 54,6mg;
- Acid folic 0,4mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao đường.
Công dụng - Chỉ định của FOLICFER
- Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
- Dùng cho phụ nữ mang thai để phòng và trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic..
Cách dùng - Liều dùng của FOLICFER
- Cách dùng:
- Không nên nhai viên thuốc.
- Nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước.
- Liều dùng
- Bổ sung chế độ ăn uống:
- Người lớn: 1 viên/ngày.
- Phụ nữ mang thai: 2 viên/ngày.
- Trẻ em: theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
- Người lớn: 3 viên/ngày; ngày 3 lần.
- Trẻ em: theo chỉ dẫn của bác sĩ...
- Bổ sung chế độ ăn uống:
Chống chỉ định của FOLICFER
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.
- Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
Lưu ý khi sử dụng
- Chú ý đề phòng:
- Người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
- Sản phẩm này có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose..
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
- Thời kỳ cho con bú: thuốc dùng được cho người cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc. Cần hỏi ký bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của FOLICFER
- Acid folic hiếm gây ra ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hoá.
- Sắt có thể gây ra buồn nôn, nôn, táo bón và phân đen.
- Có thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt..
Tương tác thuốc
- Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
- Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid hay nước trà có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu tetracyclin, penicilamin, methyldopa, carbidopa/levodopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
- Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thu folat có thể bị giảm.
- Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
- Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ của acid folic..
Xử lý khi quên liều
- Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: sắt có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Sau khoảng 6 - 24 giờ có thể gây sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao.
- Điều trị: Rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc dung dịch carbonat. Sau khi rửa dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày qua ống thông. Trường hợp lượng sắt dùng trên 60mg/kg hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh mạch..
Bảo quản
- Ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh áng nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao đường.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
290,000 đ
160,000 đ
Liên hệ
950,000 đ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này