Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC - Thuốc phòng và điều trị thiếu máu hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC là gì?
-
Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC là thuốc được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC, với thành phần chính Iron Polymaltose có tác dụng phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, người suy dinh dưỡng, trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn…
Thành phần của Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC
-
Iron Polymaltose: 50mg
Dạng bào chế
-
Dung dịch uống
Thiếu sắt là gì?
-
Thiếu máu do thiếu sắt, hay còn gọi là thiếu máu thiếu sắt, là một dạng phổ biến của bệnh thiếu máu. Bệnh xảy ra khi cơ thể không có đủ chất sắt lượng cung cấp hồng cầu cần thiết cho cơ thể. Hồng cầu là các tế bào trong máu giúp mang oxy đến các mô của cơ thể.
Công dụng và chỉ định của Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC
-
Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt
-
Phụ nữ mang thai
-
Phụ nữ cho con bú
-
Người suy dinh dưỡng
-
Người bệnh sau phẫu thuật
-
Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc
Cách dùng - Liều dùng của Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 ống (5 ml)/lần, 2 lần/ngày.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi: uống 1 ống (5 ml)/lẩn, 1 – 2 lần /ngày.
-
Chống chỉ định của Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Cơ thể thừa sắt.
-
Thiếu máu không do thiếu sắt, như: Thiếu máu tan máu, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương.
Lưu ý khi sử dụng Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC
-
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
-
Các thuốc chứa sắt, kể cả Hydroxid Polymaltose sắt (III), có thể gây phản ứng dị ứng hay phản vệ. Nếu có phản ứng phản vệ phải ngừng dùng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp cấp cứu.
-
Không dùng quá liều chỉ định. Việc điều trị thiếu máu phải theo sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ.
-
Đôi khi có khó chịu ở đường tiêu hóa (như buồn nôn), có thể làm giảm thiểu bằng cách uống thuốc với thức ăn. Các thuốc chứa sắt có thể đôi khi gây táo bón hay tiêu chảy.
-
Thận trọng khi dùng cho người bị dị ứng, suy gan hay suy thận.
-
Thận trọng khi dùng cho người nghiện rượu và người bị bệnh đường tiêu hóa như loét đường tiêu hóa, viêm ruột kết.
-
Thành phần tá dược của thuốc có chứa glycerin: Có thể gây nhức đầu, đau dạ dày và tiêu chảy.
-
Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose, không nên sử dụng thuốc này do thành phần tá dược của thuốc có sorbitol
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Ferouschat 50mg/5ml Meyer-BPC
-
Ferouschat được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn so với các chế phẩm sắt vô cơ.
-
Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn hoặc nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen, đôi khi thay đổi màu răng. Do IPC cung cấp sắt ở dạng không ion hóa, nó ít gây kích ứng dạ dày hơn các muối và sắt vô cơ.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Vì sắt trong IPC ở dạng liên kết phức hợp nên các tương tác giữa ion sắt với các thành phần của thức ăn (như phytin, oxalat, tannin, v.v…) và các thuốc uống cùng khác (tetracyclin, các thuốc kháng acid) ít xẩy ra. Như các thuốc chứa sắt khác, IPC cung có thể làm giảm hấp thu của một số thuốc. IPC không được uống trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc sau: tetracyclin, fluoroquinolon, chloramphenicol, cimetidine, levodopa, levothyroxin, methyl dopa, penicillamina.
-
Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách được; nhưng các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu IPC. Không được dùng thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ sau khi dùng Ferouschat.
-
Không thấy tương tác giữa các hormon với IPC như các thuốc chứa sắt thông thường
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Chai 60ml
Nhà sản xuất
-
Công ty liên doanh Meyer-BPC
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này