Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml) - Thuốc giảm đau hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17326-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fentanyl 0.1mg/2ml
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml) là gì?

  • Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml) là thuốc được sản xuất bởi Siegfried Hameln GmbH (Đức) với thành phần chính Fentanyl có tác dụng giảm đau hiệu quả, thuốc dùng trong các trường hợp như giảm đau an thần, hỗ trợ an thần trong gây mê, điều trị giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực đối với các bệnh nhân được hỗ trợ thông khí.

Thành phần của Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml)

  • Fentanyl 0.1mg/2ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng và chỉ định của Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml)

  • Fentanyl là thuốc giảm đau tác dụng ngắn thuộc nhóm opioid được dùng:
    • Để giảm đau kiểu an thần, hỗ trợ an thần trong gây mê
    • Như là một thanh phần giảm đau trong gây mê tổng quát có luồng ống khí quản và thông khí ở bệnh nhân.
    • Điều trị giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực đối với các bệnh nhân được hỗ trợ thông khí.

Cách dùng - Liều dùng của Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch
  • Liều dùng:
    • Giảm đau kiểu an thần và hỗ trợ an thần trong gây mê
      • Để có tác dụng giảm đau kiểu an thần, người lớn thông thường cần liều khởi đầu từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), được tiêm chậm qua đường tĩnh mạch kết hợp với một thuốc an thần ( tốt nhất là Droperidol). Nếu cân thiết sử dụng liều thứ 2 từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), có thể sử dụng sau liều khởi đầu 30 đến 45 phút.
      • Khi sử dụng hỗ trợ trong gây mê, người lớn nói chung đang được hỗ trợ thông khí cần liều khởi đầu từ 200 đến 600 microgram fentanyl (2,8-8,4 microgram/kg), tiêm chậm qua đương tĩnh mạch kết hợp với một thuốc án thần (tốt nhất là Droperidol). Liều lượng tùy thuộc vào mức độ thời gian kéo dài và nghiêm trọng của quy tình phẩu thuật và thuốc được sử dụng để gây mê tổng quát. Để duy trì mê, các liều bổ sung từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), có thể sử dụng ngắt quảng từ 30-45 phút. Khoảng cách và liều dùng thêm này phải được điều chỉnh theo tiến trình diễn biến của quá trình phẫu thuật.
    • Thành phần thuốc giảm đau trong gây mê tổng quát:
      • Người lớn: Trong tiền mê: Nếu fentanyl được sử dụng như thành phần giảm đau trong gây mê tổng  microgram (0,35-1,4 microgram/kg) tiếp theo sau. Khoảng cách và liều dùng phải được điều chỉnh theo diễn biến của quá trình phẫu thuật.
      • Ở trẻ em: ở trẻ em từ 2-12 tuổi , sử dụng liều đơn fentanyl từ 1-3 microgram/kg thể trọng để giảm đau, hay kết hợp với thuốc gây mê qua đường khí dung. Tỏng trường hợp chỉ sử dụng khí N2O kết hợp với fentanyl, liều khởi đầu từ 5-10 microgram fentanyl/kg thể trọng. Để duy trì giảm đau trong gây mê tổng quát, có thể sử dụng các liều phụ thuộc vào tiến trình phẩu thuật.
    • Giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực:
      • Để giảm đau cho các bệnh nhân được thông khí ở phòng chăm sóc tích cực, liều lượng fenatnyl phải được điều chỉnh theo từng cá nhân, tùy thuộc vào tiến trình của cơn đau và tùy thuộc cào sự kết hợp thuốc. thông thường tiêm tĩnh mạch các liều khởi đầu từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), nhưng cũng có thể được thăm dò liều cao hơn nếu cần thiết. Thông thường các liều tiêm được lặp lại sau liều khởi đầu, tổng liều lên đến 25 đến 125 microgram fenanyl mỗi giờ (0,35-1,8 microgram/kg/giờ).
    • Liều ở người lớn tuổi và bệnh nhân yếu sức:
      • Nên ầunhằm xác định các liều bổ sung tiếp theo.
    • Liều ở bệnh nhân sử dụng thường xuyên các thuốc nhóm opioid:
      • Đối với các bệnh nhân sử dụng thường xuyên các nhóm thuốc thuộc nhóm opiod hoặc có tiền sử lạm dụng thuốc thuộc nhóm opiod, cần thiết phải tăng liều fentanyl.
    • Liều cho các bệnh nhân có các bệnh sau:
      • Ở bệnh nhân có một trong số các bệnh như sau, liều lượng fentanyl dự kiếm nên được thăm dò thật cẩn thận:
      • Giảm năng tuyến giáp mất bù
      • Bệnh phổi, đặc biệt đối với các bệnh nhân bị giảm chức năng sống còn
      • Nghiện rượu
      • Suy giảm chức năng gan
      • Suy giảm chức năng thận
      • Cần thận trọng khi sử dụng fentanyl cho các bệnh nhan suy giảm chắc năng tuyến thượng thận, bị chứng phì đại tuyến tiền liệt, rối loạn chuyển hóa porphyrin và nhịp tim chậm

Chống chỉ định của Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml)    

  • Không nên sử dụng Fentanyl cho các bệnh nhân:
  • Mẩn cảm với fentamyl, mẫn cảm với thuốc có tác dụng tương tự như morphin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Suy hô hấp không có thông khí nhân tạo
  • Đang dùng kết hợp với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vong hai tuần sau khi ngưng sử dụng các thuốc ức chế MAO
  • Tăng áp lực nội sọ và chấn thương não
  • Giảm lưu lượng máu và giảm huyết áp
  • Nhược cơ năng
  • Trẻ em dưới 2 tuổ

Lưu ý khi sử dụng Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml)

  • Trong sử dụng Fentanyl sử dụng qua đường tĩnh mạch phải được sử dụng bởi bác sĩ gây mê đã được huấn luyện và thực hiện tại bệnh viện hoặc các địa điểm khác có trang thiết bị về luồn ống và hỗ trợ thông khí. Thường xuyên theo dõi kiểm tra các chức năng liên quan đến sự sống của bệnh nhân. Điều này cũng áp dụng cho thời kỳ hậu phẫu. Fentanyl tùy thuộc vào liều sử dụng có tác dụng làm suy giảm mạnh hô hấp, điều này có thể kéo dài ở người lớn tuổi. Ở trẻ sơ sinh, có thể xảy ra việc suy giảm hô hấp ngao với các liều nhỏ. Nói chung, nguy cơ suy hô hấp chậm phải được xét đến. Trong trường hợp cấp cứu, cần có sẵn các thiết bị cũng như các thuốc phù hợp. Trong những trường hợp cá biệt, bệnh nhân động kinh sau khi sử dụng liều cao và tiêm nhanh (19-36 microgram/kg) trong khoảng thời gian từ 2 đến 5 phút, hoạt động điện về động kinh đã được ghi nhận trên biểu đồ điện vỏ não ngay cả ở những vùng não khỏe mạnh. Tác động trên vị trí ở biểu đồ điện vỏ não trong khi phẫu thuật sau khi sử dụng fentanyl ở liều thấp cho đến nay chưa được biết đến. Cứng cơ có thể xảy ra và cũng có thể dẫn đến suy hô hấp. Có thể làm giảm tác động của sự co cứng này bằng cách tiêm chậm qua đường tĩnh mạch phản ứng này có thể được điều trị bằng thông khí có kiểm soát và khi cần thiết có thế sử dụng thuốc giãn cơ. Không xảy ra các phản ứng động kinh rung giật cơ.
  • Sau khi sử dụng fentanyl, có sự gia tăng áp suất ống mật và một vài trường hợp riêng lẻ có sự co giật ở cơ thắt Sphincter và cơ thắt Oddi. Cần phải lưu ý đến điều này trong quá trình giải phẫu ống mật và giảm đau ở bệnh nhân được chăm sóc tích cực.
  • Cũng như các thuốc thuộc nhóm opioid khác, fentanyl có thể có tác dụng ức chế nhu động ruột. Cần phải lưu ý điểm này khi sử dụng giảm đau ở bệnh nhân được chăm sóc tích cực bị viêm ruột hoặc có các bệnh tắc nghẽn đường ruột. Nhịp tim chậm và suy tim tâm thu có thế xảy ra khi bệnh nhân không nhận đủ liều thuốc kháng muscarin hoặc khi kết hợp fentanyl với thuốc giãn cơ không khử cực. Điều trị triệu chứng nhịp tim chậm bằng atropin. Các thuốc thuộc nhóm opioid có thể gây giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu và ở bệnh nhân suy tim mất bù. Phải tiêm chậm nhằm tránh suy tim mạch.
  • Cần áp dụng các biện pháp phù hợp để ổn định huyết áp.
  • Tiêm nhanh fentanyl không được khuyến cáo.
  • Cần thận điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan vì có nhiều khả năng bị rối loạn chuyển hóa. Cẩn thận kiểm tra các triệu chứng ngộ độc fentanyl ở những bệnh nhân bị suy thận. Thể tích phân bố của fentanyl có thể bị thay đổi, điều này có thể ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong huyết thanh. Khi sử dụng fentanyl kết hợp với droperidol, người sử dụng phải hiểu rõ các tính chất đặc trưng và các tác dụng không mong muốn của cả hai loại thuốc này..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml)

  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm: Quá mẫn.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Rất hiếm: Việc sử dụng fentanyl trong thời gian dài có thể làm phát triển sự dung nạp. Không thể loại trừ sự phát triển lệ thuộc vào thuốc.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất thường xuyên: An thần
    • Thường xuyên: chóng mặt, sảng khoái, buồn nôn, nôn mửa
    • Hiếm: Cơn động kinh não. Sau những lần truyền dịch fentanyl trong thời gian dài ở trẻ em có nhiễu loạn trong cử động, gia tăng sự nhạy cảm.
  • Rối loạn thị giác:
    • Hiểm: Co đồng tử, nhiễu loạn thị giác.
  • Rối loạn tim:
    • Thường xuyên: Chậm nhịp tim.
    • Rất hiểm: Ngừng tim.
    • Thường xuyên: Giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu
    • Nhiễu loạn điều tiết trong tư thế đứng.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
    • Rất thường xuyên: Suy hô hấp Tùy thuộc vào liều, fentanyl gây suy hô hấp cho đến ngạt thở thông thường chỉ kéo dài trong vòng ít phút ở liều thấp, nhưng kéo dài nhiều giờ ở liều cao. Tác dụng suy hô hấp có thể kéo dài hơn tác dụng giảm đau và có thể tái xuất hiện ở thời kỳ hậu phẫu. Vì thế bắt buộc phải theo dõi kiểm tra trong suốt thời kỳ hậu phẫu.
    • Thường xuyên: Cứng ngực, có khả năng do hậu quả của việc thông khí bị tổn hại.
    • Hiếm: Co thắt thanh quản.
    • Rất hiểm: Phù phổi, co thắt phế quản.
  • Rối loạn đường tiêu hóa:
    • Hiếm: Táo bón, nấc cụt.
  • Rối loạn gan mật:
    • Co thắt cơ thắt Oddi
    • Rối loạn mô da và hạ bì:
    • Ngứa, mày đay.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
    • Thường xuyên: Cứng cơ, động động tác giật rung cơ.
    • Rối loạn thận, tiết niệu.
    • Hiếm: Tăng trương lực cơ ở niệu quản, bí tiểu đặc biệt ở các bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt.
    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm truyền.
    • Hiếm: Triệu chứng ngưng thuốc, đổ mồ hôi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Các thuốc barbiturat, benzodiazepin, thuốc an thần, thuốc gây mê dạng hơi có chứa halogen hoặc các thuốc có tác dụng ức chế không chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương ( như cồn ), có thể làm tăng suy hô hấp do các thuốc thuộc nhóm opioid gây ra. Khi sử dụng các thuốc này cho bệnh nhân , sẽ phải giảm liều fentanyl thấp hơn thông thường. Điều này đưa đến hậu quả là phải giảm liều của các thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, khi sử dụng các thuốc này cho bệnh nhân sau khi tiêm Fentanyl.
  • Khi sử dụng Fentanyl liều cao và kết hợp với N2O hoặc diazepam ở những liều nhỏ cũng có thể làm suy giảm chức năng tim mạch.
  • Sử dụng kết hợp fentanyl và midazolam cũng có thể làm giảm huyết áp.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 2 ml.

Nhà sản xuất

  • Siegfried Hameln GmbH - Germany.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (2ml) - Thuốc giảm đau hiệu quả của Đức tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ