Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang - Thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18481-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fentanyl (dưới dạng fentanyl citrat)
Xuất xứ:
China
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2 ml
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

Fentanyl citrate 0.1mg/2ml là thuốc gì?

  • Thuốc tiêm Fentanyl citrate 0.1mg/2ml là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm, điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc tiêm Fentanyl citrate chứa thành phần Fentanyl (dưới dạng fentanyl citrat) 0,1mg/2ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm ngoài màng cứng.

Thành phần của thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml

  • Fentanyl (dưới dạng fentanyl citrat) 0,1mg/2ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm ngoài màng cứng

Công dụng - Chỉ định của thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml

  • Giảm đau mạnh đòi hỏi sử dụng thuốc giảm đau opioid.
  • Giảm đau trong và sau mổ (phải có hô hấp hỗ trợ); hỗ trợ mê và thở máy trong hồi sức; kết hợp với thuốc tê đưa vào ngoài màng cứng và tủy sống.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml

  • Bệnh nhân được biết nhạy cảm với fentanyl hoặc chất dính có trong thành phần miếng dán.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml

  • Tiền mê: An thần (người lớn) 50 – 100 microgam tiêm tĩnh mạch chậm, 
  • tác dụng trong vòng 1 – 2 phút, tiêm bắp sẽ tác dụng sau 30 – 60 phút. 
  • Trẻ em (2 – 12 tuổi): 3 – 5 microgam/kg sau đó 1 microgam/kg nếu cần.
  • Bổ trợ trong gây mê: Liều thay đổi tuỳ theo phẫu thuật (tiền, trung, đại 
  • phẫu) và có hỗ trợ hô hấp hay không.
  • Nếu người bệnh tự thở: Tiêm tĩnh mạch 50 – 200 microgam sau đó 50 
  • microgam nếu cần sau 30 phút.
  • Nếu có hỗ trợ hô hấp: Liều khởi đầu 300 – 3500 microgam (tới 50 
  • microgam/kg), sau đó từng thời gian bổ sung 100 – 200 microgam tuỳ 
  • theo đáp ứng. Liều cao thường dùng trong phẫu thuật tim và các phẫu 
  • thuật phức tạp về thần kinh, chỉnh hình.
  • Trẻ em: 15 microgam/kg sau đó 1 – 3 microgam/kg khi cần. 
  • Dùng phối hợp với thuốc tê vùng (bupivacain) để gây tê ngoài màng 
  • cứng: 50 – 100 microgam và gây tê tuỷ sống: 25 – 50 microgam, tác dụng 
  • giảm đau kéo dài từ 3 – 6 giờ.
  • Dùng giảm đau sau mổ: Nhỏ giọt vào tĩnh mạch 50 – 200 microgam /giờ 
  • (hoặc bơm tiêm điện), với trẻ em: tiêm tĩnh mạch 3 – 5 microgam/kg sau đó 1 microgam/kg.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml

  • Chú ý đề phòng:
  • Fentanyl không nên dùng trong kiểm soát cơn đau cấp và hậu phẫu bởi vì không có cơ hội chuẩn liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn và bởi vì suy hô hấp nặng và đe dọa tính mạng có thể xảy ra.
  • Thận trọng lúc dùng:
  • Bệnh nhân đã bị tác động phụ trầm trọng nên được theo dõi suốt 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán Fentanyl, bởi vì nồng độ fentanyl trong huyết tương giảm dần và giảm khoảng 50% sau 17 giờ (từ 13 đến 22 giờ).
  • Suy hô hấp: Như các thuốc giảm đau opioid, vài bệnh nhân có thể suy hô hấp đáng kể với Fentanyl, bệnh nhân phải được quan sát các tác động phụ này. Suy hô hấp có thể kéo dài sau khi gỡ bỏ miếng dán. Tần suất suy hô hấp gia tăng khi liều Fentanyl gia tăng.
  • Thuốc tác động hệ thần kinh trung ương có thể gia tăng suy hô hấp.
  • Bệnh phổi mãn tính: Fentanyl có thể có nhiều tác động phụ nghiêm trọng trên những bệnh nhân có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Ở những bệnh nhân này, thuốc opioid có thể làm giảm hô hấp và gia tăng đề kháng thông khí.
  • Lệ thuộc thuốc: Sự dung nạp và lệ thuộc thuốc về thể chất và tâm lý có thể xảy ra sau khi chỉ định lặp đi lặp lại thuốc opioid. Sự nghiện sau khi chỉ định thuốc opioid thì rất hiếm khi xảy ra.
  • Áp lực nội sọ gia tăng: Fentanyl nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có thể nghi ngờ có tác động ứ đọng CO2 nội sọ. Fentanyl nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có khối u não.
  • Bệnh tim: Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trọng trên bệnh nhân loạn nhịp tim chậm.
  • Bệnh gan: Bệnh nhân thương tổn gan nên được giám sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nên giảm liều fentanyl.
  • Bệnh thận: Ít hơn 10% fentanyl được bài tiết ở dạng không đổi qua thận, và không giống morphine, có những chất chuyển hoá có hoạt tính chưa được biết được bài tiết qua thận.
  • Ứng dụng trên bệnh nhân bị sốt/ảnh hưởng bởi nguồn ngoại nhiệt: Tất cả bệnh nhân nên được khuyên tránh để phần cơ thể được dán miếng dán tiếp xúc với nguồn nhiệt bên ngoài trực tiếp, ví dụ: đèn nhiệt, tắm nắng, chai nước nóng, tắm hơi và tắm nơi suối nước khoáng, nước xoáy nóng.
  • Tác động trên khả năng vận hành máy móc: Fentanyl có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm, ví dụ: lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Sử dụng trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Ðộ an toàn của fentanyl trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Fentanyl không nên dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai mà không có biện pháp tránh thai đầy đủ, trừ phi có sự cân nhắc giữa lợi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể có của thuốc. Fentanyl được bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng Fentanyl cho các bà mẹ cho con bú.
  • Sử dụng trên trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Fentanyl trên trẻ em chưa được thiết lập.
  • Sử dụng trên người già: Người lớn tuổi nên được quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết thì giảm liều.

Tác dụng phụ của thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml

  • Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm: buồn nôn, nôn, táo bón, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu.
  • Phản ứng da, ví dụ: mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng được ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán.
  • Triệu chứng rút lui opioid (ví dụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh) có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Fentanyl.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tiêm. 

Tương tác thuốc   

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, giãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Fentanyl cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP3A4.
  • Itraconazole (thuốc ức chế CYP3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Ðối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Thuốc tiêm Fentanyl citrate cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
  • Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều: Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Thuốc tiêm Fentanyl citrate có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 ống x 2 ml

Bảo quản  

  • Lưu giữ trong lớp bao bì kín ở 15-25 độ C.

Hạn sử dụng  

  • 48 tháng

Nhà sản xuất  

  • Yichang Humanwell Pharmaceutical Co., Ltd

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang - Thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ