Faropin 100 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt của Ấn Độ
260,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19868-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Clozapin 100mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Faropin 100 là thuốc gì?
- Faropin 100 là giải pháp tối ưu cho những người bị rối loạn tâm thần, hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ,... Thuốc sử dụng kết hợp với liệu pháp tâm lý phục hồi mang lại hiệu quả cao hơn trong việc làm giảm các triệu chứng và giúp người bệnh sớm hòa nhập với xã hội.
Thành phần của thuốc Faropin 100
- Clozapin 100mg
Dạng bào chế
- Viên nén
Công dụng - Chỉ định của thuốc Faropin 100
- Tâm thần phân liệt mãn tính nặng (tiến triển từ ít nhất là 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thần kinh liều cao trong ít nhất 6 tuần) hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển (tác dụng phụ nghiêm trọng về mặt thần kinh và gây tàn phế, không chữa trị được bằng cách chỉnh liều tốt hơn hoặc bằng những loại thuốc chữa trị thông thường)
Chống chỉ định khi dùng thuốc Faropin 100
- Quá mẫn với Clozapin.
- Tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt do thuốc hoặc bệnh lý máu đặc trưng.
- Loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê.
- Bệnh gan, thận hoặc tim trầm trọng.
- Glaucom góc đóng.
- Rối loạn đường niệu do phì đại tuyến tiền liệt.
- Động kinh không kiểm soát.
- Sử dụng kèm với các thuốc có nguy cơ làm giảm bạch cầu hạt.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Faropin 100
- Liều khởi đầu: 12,5mg trong ngày đầu tiên, sau đó tăng từng nấc từ 25 đến 50mg/ngày, để đạt đến liều 300mg/ngày ở ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
- Liều trung bình: 300 đến 450mg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Liều tối đa: 600 đến 900mg/ngày.
- Liều duy trì: 150 đến 300mg/ngày.
- Ngưng điều trị: giảm liều từ từ trong 1 đến 2 tuần lễ.
- Dùng thuốc lại: tham khảo “liều khởi đầu”.
- Dùng thuốc lại ở bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày: 12,5mg x 1 đến 2 lần trong ngày đầu tiên. Sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với khi mới bắt đầu điều trị bằng Clozapine.
- Chuyển từ một thuốc an thần kinh cổ điển sang Clozapine : ngưng từ từ thuốc này trong vòng 1 tuần lễ, sau khi ngưng được 24 giờ, bắt đầu dùng Clozapine theo cách thức nêu trên.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Faropin 100
- Clozapine có thể gây giảm bạch cầu hạt có khả năng dẫn đến mất bạch cầu hạt với tỷ lệ được ước lượng khoảng 1 đến 2%.
- Chỉ dùng Clozapine ở bệnh nhân tâm thần phân liệt:
- Có số lượng bạch cầu bình thường trước khi bắt đầu điều trị (số lượng ≥ 3500/mm3 và hình dạng bình thường);
- Có điều kiện được đếm công thức bạch cầu thường xuyên (mỗi tuần trong vòng 18 tuần lễ đầu, và sau đó là ít nhất mỗi tháng một lần trong suốt thời gian điều trị).
- Bác sĩ điều trị cần luôn nhắc nhở bệnh nhân rằng phải báo ngay cho bác sĩ khi có dấu hiệu nhiễm trùng dù là như thế nào. Cũng cần lưu ý triệu chứng giả cúm hoặc những triệu chứng khác có thể gợi đến một sự nhiễm trùng, như sốt hoặc viêm họng, có thể là do giảm bạch cầu trung tính.
Tác dụng phụ của thuốc Faropin 100
- Mất bạch cầu hạt, thường xuất hiện trong 18 tuần điều trị đầu tiên, thường có thể hồi phục sau ngưng điều trị, đôi khi đưa đến tử vong; tăng bạch cầu; tăng bạch cầu ái toan.
- Hạ huyết áp tư thế (hiếm khi gây trụy mạch với ngưng hô hấp hoặc ngưng tim); huyết áp cao; biến đổi trên điện tâm đồ; nhịp tim nhanh; loạn nhịp; viêm ngoại tâm mạc và viêm cơ tim (đôi khi đưa đến tử vong).
- Táo bón, nôn, mửa, rối loạn gan, tăng transaminase và hiếm hơn là tăng cholestase.
- Rối loạn cơ vòng hay bí tiểu, cương đau dương vật.
- Khô miệng, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
- Biến đổi điện não đồ (phức hợp mũi-sóng), giảm ngưỡng gây động kinh, cơn động kinh (ít gặp), biểu hiện ngoại tháp bao gồm run rẩy, không ngồi yên chỗ và cứng đờ người.
- Một số tác dụng khác: tăng tiết nước bọt, buồn ngủ, suy nhược, hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh, đột tử không rõ lý do, lên cân.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Lúc có thai:
- Các khảo sát trên súc vật cho thấy thuốc không gây quái thai.
- Ở người, do còn thiếu số lượng khảo sát, khuyên nên:
- Hạn chế chỉ định kéo dài trong thời gian mang thai;
- Giảm liều ở giai đoạn cuối của thai kỳ ;
- Theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa ở trẻ sơ sinh trong một thời gian.
- Lúc nuôi con bú:
- Khảo sát trên súc vật cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ; do đó, không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời với các thuốc gây giảm bạch cầu (xem mục Chú ý đề phòng).
- Tương tự với các thuốc an thần kinh khác:
- Khuyên không nên phối hợp:
- Alcool: tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh.
- Việc mất ý thức cảnh giác có thể dẫn đến nguy hiểm khi lái xe hay khi vận hành máy móc. Tránh dùng chung với các thức uống hoặc thuốc có chứa alcool.
- Cần lưu ý khi phối hợp:
- Thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (hiệp đồng tác dụng).
- Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương: dẫn xuất morphine (giảm đau và trị ho), đa số các thuốc kháng histamin H1, barbiturate, benzodiazepine, thuốc chống lo âu không thuộc nhóm benzodiazepine, clonidine và các thuốc cùng họ: tăng trầm cảm trung tâm, có thể gây hậu quả nặng, nhất là đối với người lái xe và vận hành máy móc.
- Nên thận trọng ở bệnh nhân đang được điều trị hoặc được điều trị gần đây bằng benzodiazepine hoặc các thuốc tâm thần khác do tăng nguy cơ gây trụy có thể gây ngừng hô hấp hoặc ngừng tim trong một vài trường hợp.
- Thuốc ức chế men chuyển: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế.
- Atropine và các thuốc có tác dụng giống atropine (thuốc chống trầm cảm imipramine, đa số các thuốc kháng histamin H1, thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramide): phối hợp các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine kiểu gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
- Warfarine và các thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương: có thể làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc hoặc của Clozapine (cạnh tranh tại nơi liên kết).
- Cimetidine: tăng nồng độ clozapine trong huyết tương với tăng các tác dụng ngoại ý.
- Phenytoin và các thuốc gây cảm ứng cytochrome P450: giảm nồng độ clozapine trong huyết tương, có thể làm xuất hiện lại các triệu chứng tâm thần.
- Lithium và các thuốc an thần kinh khác: có thể làm tăng nguy cơ bị hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh.
- Adrenaline và dẫn xuất: có thể gây tác dụng ngược trên huyết áp động mạch (tăng nguy cơ bị tụt huyết áp).
- Khuyên không nên phối hợp:
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 vỉ x 10 viên
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Nhà sản xuất
- Kwality Pharmaceutical PVT. Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này