Eu-Fastmome - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả Ý
420,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21376-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Italy (nước Ý)
Dạng bào chế:
Thuốc nhỏ/xịt mũi
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 18g
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Eu-Fastmome là thuốc gì?
- Eu-Fastmome là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng và viêm mũi theo mùa. Eu-Fastmome được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty MIPHARM S.p.A
Thành phần của Eu-Fastmome
- Mometasone furoate monohydrate...........5mg
Dạng bào chế
- Hỗn dịch xịt mũi
Công dụng – Chỉ định của Eu-Fastmome
- EU-FASTMOME 50 micrograms/actuation được chỉ định điều trị các triệu chứngviêm mũi theo mùa và quanh năm ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 3 đến 11 tuổi. EU-FASTMOME 50 micrograms/actuation được chỉ định dự phòng cho bệnh nhân có tiền sử viêm mũi dị ứng theo mùa với triệu chứng vừa đến nặng ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị dự phòng nên được bắt đầu 2-4 tuần trước khi dự đoán khởi đầu mùa phấn hoa. EU-FASTMOME 50 micrograms/actuation cũng được sử dụng điều trị triệu chứng liên quan đến các khối u mũi bao gồm tắc nghẽn và giảm khứu giác ở người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên.
Chống chỉ định của Eu-Fastmome
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mometasone furoate dạng xịt không được dùng khi có các nhiễm khuẩn khu trú không được điều trị ở niêm mạc mũi.
- Do tác dụng ức chế của corticosteroid trong việc làm lành vết thương, các bệnh nhân vừa qua phẫu thuật mũi hay chấn thương mũi không được dùng corticosteroid đường mũi cho tới khi lành vết thương.
Liều dùng – Cách dùng của Eu Fastmome
- Cách dùng: Thuốc dùng theo đường xịt mũi.
- Liều dùng:
- Bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hay viêm mũi quanh năm
- Người lớn (bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi) và thanh thiếu niên
- Liều khuyến cáo thông thường để phòng bệnh và điều trị là hai liều xịt (50 microgram/ liều xịt) cho mỗi bên mũi, 1 lần/ ngày (tổng liều 200 microgram). Khi đã kiểm soát được triệu chứng thì giảm liều xuống 1 liều xịt cho mỗi bên mũi (tổng liều 100 microgram) có thể có hiệu quả duy trì.
- Nếu không kiểm soát triệu chứng tốt thì nên tăng đến liều tối đa mỗi ngày là 4 liều xịt cho mỗi bên mũi/ ngày (tổng liều 400 microgram). Nên giảm liều sau khi kiểm soát được triệu chứng.
- Tác dụng đáng kể trên lâm sàng xuất hiện sớm sau 12 giờ dùng liều đầu tiên.
- Trẻ em từ 3 đến 11 tuổi
- Liều khuyến cáo thông thường là 1 liều xịt (50 microgram) cho một bên mũi, 1 lần/ ngày (tổng liều 100 microgram). Sử dụng cho trẻ em nhỏ cần có sự kiểm soát của người lớn.
- Người lớn (bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi) và thanh thiếu niên
- Điều trị bệnh polyp mũi.
- Người lớn (kể cả người cao tuổi) và thanh thiếu niên từ 18 tuổi trở lên
- Liều khuyến cáo thông thường là 2 liều xịt (50 microgram/1 liều xịt) cho một bên mũi, 2 lần/ ngày (tổng liều 400 microgam).
- Nếu triệu chứng được kiểm soát tốt, liều giảm xuống còn 2 liều xịt cho mỗi bên mũi (50 microgram/1 liều xịt) 1 lần/ ngày (tổng liều 200 microgam).
- Người lớn (kể cả người cao tuổi) và thanh thiếu niên từ 18 tuổi trở lên
- Bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hay viêm mũi quanh năm
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Eu-Fastmome
- Mometasone furoate nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn lao dạng tiềm ẩn hoặc hoạt động, hoặc nhiễm virus toàn thân, vi khuẩn, nấm chưa được điều trị hoặc herpes simplex ở mắt.
- Sau 12 tháng điều trị với mometasone furoate, không có bằng chứng về sự teo ở niêm mạc mũi, mometasone furoate có xu hướng phục hồi niêm mạc mũi trở về kiểu hình mô học bình thường.
- Khi điều trị dài ngày, bệnh nhân sử dụng thuốc xịt mũi mometasone furoate trong vài tháng hoặc lâu hơn phải được kiểm tra định kỳ về các thay đổi có thể có ở niêm mạc mũi. Nếu xuất hiện nhiễm nấm khu trú ở mũi hoặc họng, cần ngưng việc dùng thuốc hoặc có thể yêu cầu điều trị thích hợp. Nếu kích ứng mũi họng kéo dài có thể yêu cầu ngừng điều trị với mometasone furoate dạng xịt.
- Không có bằng chứng ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) sau khi sử dụng mometasone furoate kéo dài. Tuy nhiên nên theo dõi thận trọng những bệnh nhân chuyển từ sử dụng kéo dài corticosteroid tác dụng toàn thân sang dùng mometasone furoate dạng xịt. Ở những bệnh nhân này, khi dừng corticosteroid toàn thân có thể dẫn đến suy thượng thận trong nhiều tháng cho đến khi chức năng trục HPA phục hồi. Nên dùng lại corticosteroid toàn thân nếu bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng ức chế thượng thận và nên áp dụng phương pháp điều trị thích hợp khác.
- Trong thời gian chuyển từ corticosteroid toàn thân sang mometasone furoate dạng xịt, một số bệnh nhân có biểu hiện các triệu chứng của ngừng sử dụng corticosteroid toàn thân (như đau khớp và/ hoặc cơ, mệt mỏi và trầm cảm giai đoạn đầu) mặc dù có giảm các triệu chứng ở mũi và vẫn cần dùng tiếp mometasone furoate dạng xịt. Giai đoạn chuyển đổi này có thể xuất hiện các dị ứng đã có, như viêm kết mạc dị ứng và chàm, mà trước kia bị che lấp bởi điều trị corticosteroid toàn thân.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng đối chứng với giả dược trên bệnh nhân nhi đã dùng 100 microgram/ngày mometasone furoate dạng xịt trong một năm, khôn 1 có hiện tượng giảm tốc độ lớn của trẻ.
- Những bệnh nhân dùng corticosteroid ức chế miễn dịch mạnh nên được cảnh báo nguy cơ khi tiếp xúc với một vài nhiễm khuẩn (như thủy đậu, sởi) và tầm quan trọng của việc khám y khoa nếu tiếp xúc với nhiễm khuẩn trên.
- Rất hiếm báo cáo thủng vách ngăn hoặc tăng áp lực nội nhãn sau khi sử dụng corticosteroid xịt bên trong mũi.
- Bệnh nhân nên đi khám ngay nếu thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm khuẩn nặng (như sốt, đau nhiều và kéo dài một bên mặt/ răng hoặc sưng mặt, mắt hoặc ngoại vi mắt, hoặc các triệu chứng xấu đi sau một thời gian cải thiện). Sản phẩm này có chứa benzalkonium clorid, khi dùng theo đường tại chỗ có thể gây dị ứng và các phản ứng trên da.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Không có hoặc rất ít dữ liệu về việc sử dụng mometasone furoate ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính đối với khả năng sinh sản.
- Cũng như các chế phẩm corticosteroid dùng đường mũi khác, nên dùng mometasone furoate cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ cho mẹ và thai nhi. Đứa trẻ được sinh ra sau khi mẹ dùng corticosteroid trong thời gian mang thai nên được theo dõi cẩn thận suy tuyến thượng thận.
- Phụ nữ đang cho con bú:
- Không biết liệu mometasone furoate có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cũng như các chế phẩm corticosteroid dùng đường mũi khác, việc quyết định ngừng cho con bú hay ngừng điều trị mometasone furoate phải tính đến lợi ích của việc cho con bú và lợi ích điều trị cho người mẹ.
- Khả năng sinh sản:
- Không có dữ liệu lâm sàng liên quan đến tác dụng của mometasone furoate trên khả năng sinh, sản. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính trên sinh sản nhưng không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Eu Fastmome
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: Các tác dụng phụ tại chỗ liên quan đến điều trị được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên bao gồm đau đầu (8%), chảy máu cam (như chảy máu thực sự, chảy máu niêm mạc và đốm chảy máu) (8%), viêm hầu họng (4%), nóng rát mũi (2%), kích thích mũi (2%), và loét mũi (1%), những tác dụng phụ này chủ yếu được quan sát thấy với corticosteroid xịt mũi. Chảy máu cam thường tự khỏi và từ nhẹ đến nặng, xuất hiện với tỉ lệ cao hơn so với placebo (5%) nhưng với tỷ lệ bằng hoặc thấp hơn so với các corticosteroid dùng đường mũi trong nghiên cứu có đối chứng (lên đến 15%). Tỷ lệ của các tác dụng phụ khác là tương tự như placebo.
- Ở bệnh nhi, tỷ lệ của các tác dụng phụ như đau đầu (3%), chảy máu cam (6%), kích thích mũi (2%) và hắt hơi (2%) là tương tự như placebo.
- Các phản ứng quá mẫn tức thì (như co thắt phế quản, khó thở), nhưng hiếm, có thể xuất hiện sau khi sử dụng mometasone furoate đường mũi. Rất hiếm có báo cáo về phản ứng phản vệ và phù mạch.
- Rất hiếm có báo cáo thay đổi vị giác và khứu giác.
- Polyp mũi: Ở những bệnh nhân polyp mũi, nhìn chung tỷ lệ xuất hiện các biểu hiện bất lợi là tương tự như placebo và tương tự như tác dụng phụ quan sát thấy với viêm mũi dị ứng.
- Viêm mũi xoang cấp: Ở những bệnh nhân viêm mũi xoang cấp, nhìn chung tỷ lệ xuất hiện các biểu hiện bất lợi là tương tự như placebo và tương tự như tác dụng phụ quan sát thấy với viêm mũi dị ứng.
- Điều trị hỗ trợ trong các đợt viêm xoang cấp: Ở người lớn và thanh thiếu niên dùng mometasone furoate 0,05% dạng xịt mũi như điều trị hỗ trợ trong đợt viêm xoang cấp, các tác dụng phụ liên quan đến điều trị, xuất hiện với tỷ lệ tương tự như placebo, bao gồm đau đầu (2%), viêm hầu họng (1%), nóng rát mũi (1%) và kích thích mũi (1%). Chảy máu cam từ nhẹ đến nặng và cũng xuất hiện với tỷ lệ so sánh được với placebo (5% so với 4%). Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc
Tương tác thuốc
- Mometasone furoate là một chất nền của CYP3A4. Mometasone furoate sử dụng kết hợp với loratadin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của loratadin và chất chuyển hóa chính của nó. Không dự đoán được nồng độ mometasone furoate huyết tương. Điều trị kết hợp được dung nạp tốt.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Hiện chưa có báo cáo.
Quá liều và cách xử trí
- Do sinh khả dụng toàn thân của mometasone furoate dạng xịt không đáng kể (< 0,1%), quá liều không yêu cầu điều trị mà chỉ cần theo dõi, sử dụng tiếp liều kế toa thích hợp.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 18g, hộp 1 lọ 10g
Bảo quản
- Trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C. Không làm đông lạnh. Lắc kỹ trước khi dùng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất Eu-Fastmome
- MIPHARM S.p.A
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
130,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này