Etowell The Madras - Thuốc điều trị viêm xương khớp
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13639-11
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Etowell là sản phẩm gì?
- Etowell là thuốc có xuất xứ từ Ấn Độ, do công ty The Madras Pharmaceuticals sản xuất. Ngoài công dụng điều trị viêm xương khớp, thuốc Etowell còn được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp và cơn gout cấp. Viêm xương khớp là bệnh thường gặp ở người cao tuổi, khiến bệnh nhân di chuyển và vận động khó khăn, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Thuốc có chứa thành phần chính Etoricoxib, đây là hoạt chất có tác dụng chống viêm và giảm đau, từ đó giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh như đau khớp, viêm, sưng, cứng khớp,... Được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thuốc phù hợp sử dụng cho bệnh nhân trên 16 tuổi.
Thành phần của Etowell
- Etoricoxib: 60mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Viêm xương khớp là gì?
- Viêm xương khớp là bệnh khớp trong đó các mô trong khớp bị phá vỡ theo thời gian. Đây là dạng viêm khớp thường gặp nhất và phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Các triệu chứng thường gặp của viêm xương khớp bao gồm đau khớp, cứng khớp và sưng khớp cũng như những thay đổi trong cách khớp cử động và cảm giác như khớp bị lỏng hoặc không ổn định.
Công dụng - Chỉ định của Etowell
- Điều trị viêm xương khớp cấp và mạn tính, cơn gout cấp, viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng – liều dùng của Etowell
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Viêm xương khớp mạn tính: Uống 30mg x 1 lần/ngày; tăng lên 60mg/ngày khi cần thiết. Trường hợp cấp: 90mg x 1 lần/ngày.
- Cơn gout cấp: Uống 120mg x 1 lần/ngày. Dùng tối đa 8 ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: Uống 90mg x 1 lần/ngày.
- Liều dùng ở bệnh nhân suy gan:
- Liều dùng tối đa ở bệnh nhân suy gan nhẹ cho tất cả các chỉ định (chỉ số Child-Pugh từ 5-6): 60mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh từ 7-9): 60mg cách ngày hoặc 30mg x 1 lần/ngày.
- Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh ≥10).
Chống chỉ định của Etowell
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (ClCr< 30ml/phút)
- Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng aspirin hoặc NSAID.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi, viêm bàng quang, suy tim ứ huyết nặng.
Lưu ý khi sử dụng Etowell
- Thuốc có thể gây tích nước và phù ở một số bệnh nhân. Hãy theo dõi chặt chẽ huyết áp, nồng độ điện giải và chức năng tim dựa trên tình trạng lâm sàng.
- Etowell có thể gây ra cơn đau tim, đột quỵ hoặc các triệu chứng liên quan khác sau khi sử dụng kéo dài. Nguy cơ này đặc biệt cao hơn ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim của các bệnh nhân này. Báo cáo ngay khi có bất kỳ triệu chứng nào như đau ngực, thở nông, chậm nói, suy nhược,... cho bác sĩ.
- Phải hết sức thận trọng khi cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc người mắc các bệnh về gan điều trị bằng Etowell do thuốc làm tăng nguy cơ bệnh diễn tiến xấu đi. Theo dõi chặt chẽ chức năng gan và báo cáo khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào như buồn nôn, sốt, phát ban, nước tiểu màu tối,... cho bác sĩ.
- Thuốc cũng nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh thận. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận và điều chỉnh liều phù hợp khi xuất hiện triệu chứng không tốt.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Etowell
- Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, suy nhược, giống bệnh cúm, tăng men gan, đau bụng, buồn nôn.
- Không thường gặp: phù, tăng trọng, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà, nhìn mờ, ù tai, suy tim, tăng huyết áp, gây cảm giác ngứa trên da, chảy máu cam, tăng cân.
Tương tác
- Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỉ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio- INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc chất tương tự.
- Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib.
- Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được sử dụng cùng với rifampin.
- Methotrexat:Cần giám sát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều hơn 90 mg hàng ngày với methotrexat.
- Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX -2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.
- Lithi: Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương.
- Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các chứng khác so với trường hợp chỉ dùng etoricoxib.
- Các thuốc uống tránh thụ thai: Điều trị bằng etoricoxib 120mg với một số thuốc tránh thai chứa 35 mcg Ethinylestradiol (EE) và 0,5 đến 1mg norethindron trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC ở trạng thái ổn định của EE lên 50-60%.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- The Madras Pharmaceuticals.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
495,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này