Esmeron 25mg/2,5ml MSD - Thuốc gây mê hiệu quả
687,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19269-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Rocuronium bromide
Xuất xứ:
Netherlands
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 lọ 2,5ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Esmeron 25mg/2,5ml MSD là gì?
- Esmeron 25mg/2,5ml MSD là thuốc chỉ định hỗ trợ cho gây mê để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản trong giai đoạn khởi mê thường quy và đem lại sự giãn cơ vân trong khi phẫu thuật, thuốc dùng cho người lớn và trẻ em, nhờ vậy tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phẫu thuật diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Thành phần của Esmeron 25mg/2,5ml MSD
- Rocuronium bromide
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Gây mê là gì?
- Gây mê là các phương pháp làm cho bệnh nhân mất ý thức và giảm đau, để giúp thực hiện các phương pháp chữa bệnh có thể gây đau đớn như phẫu thuật, thủ thuật trên bệnh nhân.
Công dụng và chỉ định của Esmeron 25mg/2,5ml MSD
- Esmeron được chỉ định ở bệnh nhân người lớn và trẻ em (từ trẻ sơ sinh đủ tháng đến thanh thiếu niên [0-18 tuổi]) như một thuốc hỗ trợ cho gây mê để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản trong giai đoạn khởi mê thường quy và đem lại sự giãn cơ vân trong khi phẫu thuật. Ở người lớn, Esmeron cũng được chỉ định để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản trong kỹ thuật khởi mê nối tiếp nhanh và như một thuốc hỗ trợ trong khoa chăm sóc đặc biệt (ICU) để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và thông khí cơ học..
Cách dùng - Liều dùng của Esmeron 25mg/2,5ml MSD
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm truyền
- Liều dùng:
- Liều dùng tham khảo đặt nội khí quản:
- Người bình thường:
- Liều khởi đầu là 0,6 mg/kg (đặt ngày ống nội khí quản sau khi tiêm thuốc 60s).
- Liều duy trì là 0,15mg/kg. (Nếu gây mê kéo dài với thuốc mê hô hấp thì giảm liều còn 0,075-0,1mg/kg).
- Tốc độ truyền được điều chỉnh để duy trì đáp ứng co giật cơ bằng 10% chiều cao co giật kiểm soát.
- Với gây mê tĩnh mạch, tốc độ truyền nằm trong khoảng 0,3-0,6 mg/kg/h.
- Với gây mê hô hấp, tốc độ truyền nằm trong khoảng 0,3-0,4mg/kg/h.
- Trẻ em:
- Liều khởi đầu: 0,6 mg/kg (đặt ngay ống nội khí quản trong vòng 60s).
- Liều duy trì: 0,075-0,125mg/kg.
- Tốc độ truyền là 0,012mg/kg/phút.
- Người già và người mắc bệnh gan, mật hoặc suy thận:
- Liều khởi đầu là 0,6 mg/kg (đặt ngay ống nội khí quản sau khi tiêm thuốc).
- Liều duy trì là 0,075-0,1mg/kg.
- Tốc độ truyền: 0,3-0,4mg/kg/h.
- Bệnh nhân thừa cân, béo phì: Giảm liều dựa trên thể trọng lý tưởng.
- Người bình thường:
- Liều dùng tham khảo đặt nội khí quản:
Chống chỉ định của Esmeron 25mg/2,5ml MSD
- Quá mẫn với rocuronium hoặc ion bromide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Esmeron 25mg/2,5ml MSD
- Vì rocuronium bromide gây liệt cơ hô hấp, nên buộc phải thông khí hỗ trợ đối với những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc này cho đến khi phục hồi đầy đủ hô hấp tự nhiên. Cũng như đối với tất cả các thuốc phong bế thần kinh cơ khác, điều quan trọng là phải dự đoán những khó khăn khi đặt ống nội khí quản, đặc biệt là khi thuốc được sử dụng như một phần của kỹ thuật khởi mê tiếp nối nhanh. Trong trường hợp khó đặt ống nội khí quản dẫn đến nhu cầu trên lâm sàng về việc hóa giải tức thì sự phong bế thần kinh cơ gây ra do rocuronium, nên xem xét sử dụng sugammadex.
- Cũng như với các thuốc phong bế thần kinh cơ khác, đã có báo cáo về giãn cơ tồn dư đối với rocuronium bromide. Để phòng ngừa các biến chứng do giãn cơ tồn dư, khuyến cáo chỉ rút ống nội khí quản sau khi bệnh nhân đã hồi phục đầy đủ sau sự phong bế thần kinh cơ. Bệnh nhân cao tuổi (65 tuổi hoặc hơn) có thể tăng nguy cơ giãn cơ tồn dư. Cũng cần phải xem xét các yếu tố khác có thể gây giãn cơ tồn dư sau khi rút nội khí quản ở giai đoạn sau phẫu thuật (như các tương tác thuốc hoặc tình trạng bệnh nhân). Nếu đây không phải là thực hành lâm sàng chuẩn, việc sử dụng sugammadex hoặc một thuốc hóa giải khác (ví dụ thuốc ức chế acetylcholinesterase) nên được xem xét, đặc biệt trong những trường hợp giãn cơ tồn dư có nhiều khả năng xảy ra.
- Phản ứng phản vệ có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc phong bế thần kinh cơ. Nên luôn phải phòng ngừa để xử trí những phản ứng này. Đặc biệt cần hết sức thận trọng trong trường hợp trước đây đã bị phản ứng phản vệ với các thuốc phong bế thần kinh cơ, do đã có báo cáo về phản ứng dị ứng chéo với các thuốc phong bế thần kinh cơ. Vì các thuốc phong bế thần kinh cơ đã được biết có khả năng gây giải phóng histamine tại chỗ ở vị trí tiêm và toàn thân, cần phải luôn xem xét khả năng xảy ra ngứa và phản ứng ban đỏ tại chỗ tiêm và/hoặc phản ứng dạng histamine toàn thân (dạng phản vệ) khi sử dụng những thuốc này. Trong các nghiên cứu lâm sàng, chỉ quan sát thấy tăng nhẹ nồng độ histamine trung bình trong huyết tương sau khi tiêm bolus nhanh liều rocuronium bromide 0,3-0,9mg/kg.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Vì rocuronium bromide được dùng như thuốc hỗ trợ cho gây mê, cần phải có những biện pháp phòng ngừa thông thường sau khi gây mê đối với các bệnh ngoại trú.
Tác dụng phụ của Esmeron 25mg/2,5ml MSD
- Ít gặp, hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, Hạ huyết áp
- Rất hiếm gặp: Quá mẫn, phản ứng phản vệ, phản ứng dạng phản vệ, sốc phản vệ, sốc dạng phản vệ, co thắt phế quản, phù thần kinh mạch, nổi mề đay, nổi ban, ban đỏ.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Những thuốc sau đây đã được chứng minh là ảnh hưởng đến mức độ và/hoặc thời gian tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực.
- Ảnh hưởng của các thuốc khác đến rocuronium bromide:
- Tăng hiệu lực:
- Thuốc gây mê bay hơi nhóm halogen làm tăng tác dụng phong bế thần kinh cơ của rocuronium bromide. Tác dụng này chỉ trở nên rõ ràng khi dùng liều duy trì (xem Liều lượng và cách dùng). Sự hóa giải phong bế bằng các thuốc kháng cholinesterase cũng có thể bị ức chế.
- Sau khi đặt ống nội khí quản với suxamethonium (xem Cảnh báo).
- Sử dụng kéo dài corticosteroid và rocuronium bromide trong khoa chăm sóc đặc biệt có thể dẫn đến thời gian phong bế thần kinh cơ kéo dài hoặc bệnh lý cơ (xem Cảnh báo và Tác dụng ngoại ý).
- Các thuốc khác:
- Kháng sinh: Kháng sinh nhóm aminoglycoside và polypeptide, kháng sinh nhóm lincosamide và acylamino-penicillin.
- Thuốc lợi tiểu, quinidine và đồng phân quinine của nó, các muối magnesi, thuốc chẹn kênh calci, muối lithium, thuốc gây tê tại chỗ (lidocaine tiêm tĩnh mạch, bupivacaine tiêm ngoài màng cứng) và sử dụng phenytoin hoặc các thuốc chẹn beta.
- Đã có báo cáo tái giãn cơ sau khi dùng các thuốc sau trong thời kỳ hậu phẫu: Kháng sinh nhóm aminoglycoside, lincosamide, polypeptide và acylamino-penicillin, quinidine, quinine và các muối magnesi (xem Cảnh báo).
- Giảm hiệu lực:
- Sử dụng corticosteroid, phenytoin hoặc carbamazepine kéo dài trước đó.
- Thuốc ức chế protease (gabexate, ulinastatin).
- Thay đổi hiệu lực:
- Sử dụng các thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực khác kết hợp với rocuronium bromide có thể làm giảm hoặc làm tăng phong bế thần kinh cơ, tùy theo thứ tự dùng thuốc và loại thuốc ức chế thần kinh cơ được sử dụng.
- Dùng suxamethonium sau khi dùng rocuronium bromide có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả phong bế thần kinh cơ.
- Tăng hiệu lực:
- Ảnh hưởng của rocuronium bromide đến các thuốc khác: Rocuronium bromide kết hợp với lidocaine có thể làm khởi phát tác dụng của lidocaine nhanh hơn.
- Bệnh nhi: Không có nghiên cứu chính thức về tương tác được thực hiện. Các tương tác đã đề cập trên đối với người lớn và các cảnh báo và thận trọng khi sử dụng (xem Cảnh báo) cũng cần phải tính đến đối với bệnh nhi.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ 2,5ml
Nhà sản xuất
- N.V. Organon;
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này