Encifer - Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt hiệu quả của Emcure
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17938-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt III hydroxid và sucrose) - 100mg/5ml
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Encifer là thuốc gì?
- Encifer là thuốc được dùng điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân thẩm phân mãn trong suy thận mãn. Encifer còn giúp bổ sung sắt cho người bệnh thiếu sắt giúp cung cấp dưỡng chất để cơ thể khỏe mạnh và ổn định sức khỏe.
Thành phần của thuốc Encifer
- Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt III hydroxid và sucrose) 100mg/5ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Encifer
- Sắt sucrose được chỉ định điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân thẩm phân mãn trong suy thận mãn đang điều trị bằng liệu pháp bổ sung erythropoietin.
- Bổ sung sắt trong trường hợp thiếu máu thiếu sắt, trường hợp mà cần bổ sung sắt nhanh chóng và tin cậy nếu yêu cầu.
Chống chỉ định của thuốc Encifer
- Chống chi định dùng sắt sucrose ở bệnh nhân dư sắt. bệnh nhân quá mẫn vói sắt và các thành phần của thuốc, bệnh nhân thiếu máu không phải do thiếu sắt.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Encifer
- Liều dùng:
- Liều dùng của sắt sucrose được tính theo mg sắt nguyên tố. Mỗi ml chứa 20 mg sắt nguyên tố.
- Liều khuyến cáo sắt sucrose để điều trị đầy đủ tình trạng thiếu sắt ở bệnh nhân thẩm phân máu là 5ml sắt sucrose (100mg sắt nguyên tố) tiêm tĩnh mạch trong quá trình thẩm phân. Hầu hết bệnh nhân cản liều tích lũy tối thiểu là 1000mg sắt nguyên tố tiêm trong vòng 10 đợt thẩm phân liên tiếp, để đạt được mức đáp ứng hemoglobin hoặc hematocrit. Bệnh nhân có thê tiếp tục điều trị với sắt sucrose hoặc các thuốc khác chứa sắt tiêm tĩnh mạch ở liều thấp nhất có thể duy trì được mức hemoglobin. hematocrit mục tiêu và lượng sắt dự trữ trong giới hạn chấp nhận.
- Tiêm tĩnh mạch chậm:
- Ở bệnh nhân suy thận mãn, sắt sucrose nguyên chất tiềm tĩnh mạch chậm theo đường thẩm phân với tốc độ 1 mL (20 mg sắt) dung dịch /phút (vđ 5 phút/ lọ), không tiêm qua 1 lọ sắt sucrose (100 mg sắt) / 1 lần tiêm. Loại bỏ phần thuốc không sử dụng.
- Truyền tĩnh mạch: sắt sucrose được truyền tĩnh mạch (theo đường thâm phân máu). Thành phần thuốc trong mỗi lọ thuốc phải được hòa tan với tối đa 100 ml NaCl 0.9% ngay trước khi truyền. Dung dịch được truyền với tốc độ 100 mg sắt trong khoảng 15 phút. Loại bỏ phần dung dịch pha loãng không sử dụng.
- Liều khuyến cáo:
- Người lớn: dùng 100 mg sắt 1-3 lần/tuần cho đến liều 1000mg trong 10 liều, dùng lặp lại nếu cần. Liều thông thường không nên vượt quá 3 lần/tuản. Bệnh nhân có thê tiếp tục điều trị với sắt tiêm tĩnh mạch ở liều thấp nhất có thê duy trì được mức hemoglobin. hematocrit mục tiêu và lượng sắt dự trữ trong giới hạn chấp nhận.
- Cách dùng:
- Sắt sucrose được dùng tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch.
- Lưu ý:
- Không hòa lần Eneifer với các thuốc khác hoặc dung dịch dinh dưỡng tiêm tĩnh mạch để truyền.
- Thuốc truyền tĩnh mạch nên được kiểm tra bằng mắt thường các phân tử lạ và sự đổi màu trước khi dùng.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Encifer
- Phản ứng quá mẫn đã được ghi nhận với sắt tiêm. Trước khi dùng nên kiểm tra xem có các thành phần cặn lắng hay không.
- Thận trọng chung: Do thải trừ sắt trong cơ thể bị giới hạn, và lượng sắt dư thừa trong mô rất nguy hiểm, thận trọng khi dùng sắt khi lượng sắt trong mô vượt quá giới hạn. Bệnh nhân dùng sắt sucrose nên theo dõi định kỳ các thông số huyết học. Không nên dùng sắt ở bệnh nhân thừa sắt. Giá trị tranferrin bão hòa tăng nhanh sau khi tiêm tĩnh mạch sắt sucrose, do vậy, lượng sắt trong huyết thanh có thể đạt được 48 giờ. Sau khi tiêm.
- Phản ứng quá mẫn: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng hiếm khi ghi nhận ở bệnh nhân dùng sắt sucrose.
- Hạ huyết áp: đã được ghi nhận ở bệnh nhân thẩm phân máu dùng sắt tiêm tĩnh mạch. Hạ huyết áp ngay sau khi tiêm sắt suerose có thê liên quan đến tốc độ tiêm và tổng liều dùng. Thận trọng dùng sắt sucrose theo đúng liều khuyến cáo.
- Khả năng gây ung thư, đột biến gen, mất khả năng sinh sản: Chưa có nghiên cứu dài hạn trên động vật để đánh giá khả năng gây ung thư của sắt sucrose.
Sử dụng thuốc Encifer cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Encifer cho người lái xe và vận hành máy móc
- Trong trường hợp có triệu chứng của: chóng mặt. hỗn loạn hoặc choáng váng sau khi dùng thuốc bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi các triệu chứng đó kết thúc.
Tác dụng phụ của thuốc Encifer
- Thường gặp: ADR>1/100:
- Tim mạch: Đau ngực, cảm giác đau thắt ngực, sốc, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, đỏ bừng và loạn nhịp tim (tiêm tĩnh mạch quá nhanh có thể gây phản ứng đỏ bừng và hạ huyết áp).
- Da: Mày đay, ngứa, ban da, ban xuất huyết, da có màu nâu (thường mật màu trong vài tuân hoặc vai tháng).
- Tiêu hóa: Đau bụng, buôn nôn, nôn, ỉa chảy, vị kim loại.
- Cơ xương: Đau cơ, đau lưng.
- Thần kinh: nhức đầu, dị cảm tạm thời, yếu mệt, chóng mặt, ớn lạnh, cảm giác kiến bò ở tay, chân sốt từng cơn, ngất, không nhạy cảm, mất định hướng, tê cóng.
- Sinh dục-tiết niệu: Đái ra máu.
- Tại chỗ: Đau và đỏ hoặc loét tại chỗ tiêm bắp, đỏ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm tĩnh mạch.
- Tác dụng khác: Vã mô hôi.
- Ít gặp: 1/100>ADR>1/1000:
- Thần kinh: Ớn lạnh.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Hô hấp: Khó thở, co thắt phế quản thở khò khè.
- Phản ứng mẫn cảm: Phản ứng dạng phản vệ tức thì (phần lớn đều bị khó thở và trụy tim mạch vài phút đầu sau khi tiêm).
- Máu/bạch huyết: Tăng bạch cầu, bệnh bạch huyết vùng.
Tương tác thuốc
- Sắt sucrose không nên dùng đồng thời với sắt uống do giảm hấp thu sắt uống.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 ống x 5ml.
Nhà sản xuất
- Emcure Pharmaceuticals Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
290,000 đ
160,000 đ
Liên hệ
950,000 đ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này