Emodum Inj - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21541-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ranitidin 50mg/2ml
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2 ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Emodum Inj là gì?
- Emodum Inj là thuốc được sản xuất bởi Myung In Pharm. Co., Ltd. (Hàn Quốc), với thành phần chính Ranitidine có tác dụng điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản do hồi lưu, hội chứng Zollinger-Ellison, tiết dịch vị acid, bệnh nhân ghép thận…
Thành phần của Emodum Inj
- Ranitidine 50mg.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng và chỉ định của Emodum Inj
- Loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản do hồi lưu.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Các chứng bệnh cần giảm sự tiết dịch vị và axit tiết ra như sau: dự phòng xuất huyết dạ dày từ sự loét do bị stress ở bệnh nhân bệnh nặng, dự phòng xuất huyết tái phát ở những bệnh nhân có loét xuất huyết dạ dày và trước khi gây mê toàn thân ở bệnh nhân được xem như có nguy cơ hít axit trong hội chứng hồi lưu, đặc biệt bệnh nhân sản vào lúc sinh nở (hội chứng mendelson).
- Bệnh nhân ghép thận.
Cách dùng - Liều dùng của Emodum Inj
- Cách dùng:
- Thuốc dùng tiêm.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 50mg (trong ít nhất 2 phút) sau khi pha loãng trong một thể tích 20mL cho 50mg, lặp lại với khoảng cách 6-8 giờ; hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục với tốc độ 25mg/giờ trong 2 giờ; có thể lặp lại tiêm truyền cách khoảng 6-8 giờ; hoặc tiêm bắp liều 50mg (2mL) mỗi 6-8 giờ.
- Trong dự phòng xuất huyết bởi loét do stress ở bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng hay dự phòng xuất huyết tái phát ở bệnh nhân chảy máu từ sự loét dạ dày, có thể tiếp tục tiêm thuốc cho đến khi bắt đầu cho ăn bằng đường miệng.
- Các bệnh nhân được xem như còn trong nguy cơ phát triển hít axit trong hội chứng hồi lưu, có thể tiêm liều 50mg qua đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm 45-60 phút trước khi gây mê toàn thân.
- Trẻ em< 12 tuổi: Việc sử dụng thuốc tiêm Ranitidine ở trẻ em chưa được khảo sát.
- Bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 20 mI/phút) liều giảm đi một nửa.
Chống chỉ định của Emodum Inj
- Tiền sử quá mẫn với Ranitidine.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý khi sử dụng Emodum Inj
- Việc điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.
- Ranitidine được đào thải qua thận và khi bị suy thận trầm trọng, nồng độ Ranitidine trong huyết tương tăng. Vì vậy, ở những bệnh nhân suy thận nên dùng liều 25mg.
- Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rồi loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.
- Có báo cáo cho rằng việc sử dụng cao hơn liều khuyến cáo các thuốc tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamine H2 có thể gây tăng men gan khi điều trị kéo dài trên 5 ngày
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa phát hiện thấy ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Emodum Inj
- Thường gặp: Đau đầu, chống mặt, ỉa chảy.
- Các thay đổi thoáng qua và có hồi phục trên các xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra.
- Đôi khi có những báo cáo về chứng viêm gan có hồi phục (viêm tế bào gan, viêm đường mật trong gan hay phối hợp cả hai) có hay không có vàng da.
- Giảm bạch cầu và tiểu cầu hiếm khi xảy ra và có hồi phục khi ngưng thuốc. Hiếm khi gây mất bạch cầu hạt, hay giảm toàn thể huyết cầu, đôi khi gây bất sản tủy.
- Hiếm khi xảy ra các phản ứng quá mẫn (nổi mày đay, phù mạch thần kinh, co thắt phế quản, hạ huyết áp). Các phản ứng này đôi khi cũng xảy ra với một liều duy nhất.
- Hiếm khi gặp chậm nhịp tim.
- Phát ban ở da có thể xảy ra.
- Có một số báo cáo về các triệu chứng trên vú (sưng/khó chịu) ở đàn ông dùng ranitidine.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.
Tương tác
- Ranitidine rất ít ức chế hệ thống men oxygenase có chức năng phối hợp liên kết với cytochrome P-450 của gan. Vì vậy, Ranitidine không làm tăng tác dụng của các thuốc bị oxy hóa hay làm bất hoạt bởi men này. Các thuốc này bao gồm: diazepam, lignocaine, phenytoin, propranolol, theophylline và warfarin.
- Ranitidine tiêm tương thích với dịch truyền tĩnh mạch sau: Sodium Chloride 0,9%, Dextrose 5%, Sodium Chloride 0,18% va Dextrose 4%, Sodium Bicarbonate 4,2% và dung dịch Hartmann’s. Mặc dù, các nghiên cứu về tính tương hợp chỉ được thực hiện với các túi dung dịch tiêm truyền polyvinyl chloride (trong bao bì thủy tinh cho Sodium Bicarbonate) và bộ dây tiêm truyền polyvinyl chloride, nên chú ý rằng tính tương hợp đầy đủ cũng có thể tham khảo khi sử dụng túi tiêm bằng polyethylene. Hỗn hợp Ranitidine với dịch truyền nên loại bỏ sau khi pha được 24 giờ.
- Ranitidine làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương của một số thuốc: atazanavir, dasatinib
- Ranitidine làm giảm tác dụng của ketoconazol, tăng độc tính của phenytoin.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 ống x 2ml.
Nhà sản xuất
- Myung In Pharm. Co., Ltd. – Hàn Quốc.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
200,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này