DOROVER PLUS - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Domesco

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19145-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Perindopril tert – butylamin + Indapamid
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

DOROVER PLUS là thuốc gì?

  • DOROVER PLUS là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.  DOROVER PLUS là sản phẩm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco - Việt Nam.

Thành phần của thuốc

  • Thành phần chính: 4mg Perindopril tert – butylamin; 1,25mg Indapamid
  • Tá dược: Lactose khan, Avicel, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của thuốc

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.

Đối tượng sử dụng 

  • Bệnh nhân cần điều trị tăng huyết áp nguyên phát

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc hoặc với sulfamid
  • Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke), suy tim mất bù chưa điều trị
  • Suy thận nặng, suy gan nặng
  • Giảm kali máu
  • Trẻ em, phụ nữ có thai hoặc cho con bú

Liều dùng - Cách dùng thuốc

  • Liều 1 viên/ngày vào buổi sáng trước bữa ăn
  • Điều chỉnh liều lượng đối với người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, tính theo perindopril tert-butylamin:
    • Đối với người bệnh cao tuổi: khi điều trị tăng huyết áp nên bắt đầu điều trị liều 2 mg/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg/ngày.
    • Đối với bệnh nhân suy thận:

Liều được điều chỉnh theo mức độ suy thận dựa theo công thức Cockroft:

             (140 – tuổi) x trọng lượng cơ thể (kg)
Clcr = ——————————————————————
           0,814 x Creatinin huyết tương (micromol/lít)

     (nếu là nữ thay 0,814 bằng 0,85)

  • Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin 15 – 30 ml/phút: 2 mg mỗi 2 ngày.
  • Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Trước khi dùng perindopril, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với perindopril, benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), quinapril ( Accupril), ramipril (Altace), trandolapril (Mavik) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các dược phẩm bạn đang sử dụng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường, đang chạy thận, nếu có hoặc đã từng có suy tim; lupus (SLE); xơ cứng bì; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân và / hoặc cẳng chân (phù mạch); bệnh thận hoặc bệnh gan. Nếu bị tiêu chảy, nôn mửa, không uống đủ nước và ra mồ hôi nhiều có thể gây tụt huyết áp, choáng váng và ngất xỉu.
  • Người cao tuổi: Cần đánh giá chức năng thận và kali huyết trước khi bắt đầu điều trị. Liều được điều chỉnh lại tùy theo đáp ứng về huyết áp, nhất là trong trường hợp mất muối-nước nhằm tránh tụt huyết áp có thể xảy ra đột ngột.
  • Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 60ml/ phút): giảm liều và theo dõi định kỳ kali và creatinine.
  • Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: do nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở tất cả bệnh nhân, cần đặc biệt thận trọng trên những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tuần hoàn não, bắt đầu điều trị với liều thấp.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp do nguyên nhân mạch máu thận: Dùng liều ban đầu thấp và theo dõi chức năng thận cũng như kali huyết, một vài bệnh nhân có thể bị tăng suy thận chức năng, tuy nhiên sẽ hồi phục lại khi ngưng điều trị.
  • Bệnh nhân suy tim nặng (giai đoạn IV) hoặc đái tháo đường lệ thuộc insulin (có khuynh hướng tăng kali huyết): khi điều trị phải được theo dõi y khoa chặt chẽ và liều ban đầu phải thấp.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp với suy mạch vành: phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn bêta.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp:

  • Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác.
  • Ho khan, biểu hiện bằng ho dai dẳng và hết ho khi ngừng thuốc; khi gặp triệu chứng này, cần quan tâm đến căn nguyên là do thuốc ức chế men chuyển gây nên.

Ít gặp:

  • Hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không; các phản ứng quá mẫn cảm, thường ở ngoài da, ở người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen.
  • Phát ban dát sần, ban, có thể làm trầm trọng thêm bệnh luput ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có, phát ban da.

Hiếm gặp:

  • Viêm tụy tạng; khi có suy gan, có thể có khả năng bắt đầu có bệnh não do gan.
  • Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng, rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu. Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ức chế men chuyển trong một số trạng thái đặc biệt (bệnh nhân ghép thận, lọc máu).
  • Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trong khi sử dụng vì thuốc có thể gây buồn ngủ

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp:

  • Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết (spironolactone, triamterene, một mình hoặc phối hợp...), kali (dạng muối) vì làm tăng kali huyết (có thể gây tử vong), nhất là ở bệnh nhân suy thận (phối hợp tác động làm tăng kali huyết). Không phối hợp thuốc lợi tiểu tăng kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyết.
  • Lithium: Phối hợp với perindopril làm tăng lithium huyết có thể đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết lithium ở thận). Nếu bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển, cần theo dõi sát lithium huyết và điều chỉnh liều.

Thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc trị đái tháo đường (insuline, sulfamide hạ đường huyết): Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insulin hoặc sulfamide hạ đường huyết.
  • Baclofene: tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần.
  • Thuốc lợi tiểu: nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/ hoặc suy thận cấp tính khi dùng phối hợp với perindopril.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: giảm tác dụng hạ huyết áp (do thuốc kháng viêm không steroid gây ức chế các prostaglandine có tác dụng giãn mạch và phenylbutazone gây giữ muối-nước).
  • Thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine (ba vòng), thuốc an thần kinh: tăng tác dụng tụt huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng (hiệp đồng tác dụng).
  • Corticoid, tetracosactide: giảm tác dụng hạ huyết áp (do corticoid gây giữ muối-nước).

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Uống ngay khi nhớ ra liều, không gấp đôi liều

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng do quá liều gồm có rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp.
  • Ðiều trị quá liều là điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Nếu quá liều cấp tính, cần tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay. Cần đánh giá cẩn thận cân bằng nước và chất điện giải sau khi rửa dạ dày. Ðiều trị hỗ trợ duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 1 vỉ x 30 viên

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Hạn sử dụng thuốc

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất thuốc

  • Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco - Việt Nam

Sản phẩm tương tự thuốc


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua DOROVER PLUS - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Domesco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ