Diuresin SR - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Ba Lan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15794-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Indapamide
Xuất xứ:
Poland
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Diuresin SR là thuốc gì?

  • Diuresin SR là thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát, ngoài ra Diuresin SR còn được dùng để trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc này.

Thành phần của Diuresin SR

  • Indapamide

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim giải phóng kéo dài.

Công dụng – Chỉ định của Diuresin SR

  • Tăng huyết áp vô căn (nguyên phát).

Chống chỉ định của Diuresin SR

  • Tiền sử dị ứng với thuốc hoặc với các sulfonamides.
  • Suy thận.
  • Bệnh gan trầm trọng.
  • Giảm kali-máu không bình thường (mức kali trong huyết tương giảm).
  • Cảnh báo: Phải ngừng dùng thuốc này trong trường hợp bị bệnh ban.

Liều dùng – Cách dùng của Diuresin SR

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Một viên(1,5mg) một ngày.
    • Trong 24 giờ chỉ uống một lần, vào buổi sáng thì tốt hơn vì cần tính đến tác dụng lợi liệu của thuốc, nhằm tránh phải thức dậy nhiều lần trong đêm.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Diuresin SR

  • Dùng thuốc này phải thận trọng trong các tình huống sau.
  • Rối loạn cân bằng nước – điện giải, đái tháo đường, thống phong (gút), chức năng thận có vấn đề.
  • Bác sĩ có thể cần yêu cầu xem xét nghiêm cận lâm sàng để điều tiết việc chữa bệnh cho bạn.
  • Nếu nghi ngờ, xin đứng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.
  • Ở một vài bệnh nhân, có thể xảy ra phản ứng cá nhân đối với giảm huyết áp, do đó khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc có thể giảm.Xin các bạn vận động viên thận trọng vì thuốc này chứa một hoạt tố có thể gây phản ứng dương tính trong xét nghiệm chống doping.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang có thai, cho con bú, hoặc dự định có thai.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Hiện chưa có báo cáo.

Tác dụng phụ của Diuresin SR

  • Cảm giác mệt mỏi.
  • Biểu hiện dị ứng, một số ca ban da hiếm gặp.
  • Cảm giác chóng mặt khi chuyển tư thế từ nằm sang đứng.
  • Tăng nguy cơ mất nước của bệnh nhân cao tuổi và suy tim.
  • Có thể xảy ra biến đổi một vài tham số máu, đặc biệt là mất kali quá mức, nhất là ở người cao tuổi và người suy dinh dưỡng.
  • Bác sĩ có thể yêu cầu bạn làm xét nghiệm cận lâm sàng để liều tiết có tham số ấy.
  • Xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn mọi tác dụng không mong muốn hoặc phiền toái chưa ghi trong đơn hướng dẫn này.

Tương tác thuốc

  • Phối hợp không được khuyến cáo:
    • Lithi: Sự gia tăng lithi huyết tương với triệu chứng của tình trạng quá liều, tương tự khi áp dụng chế độ ăn không muối (bài tiết lithi qua đường niệu giảm). Tuy nhiên, nếu cần dùng thuốc lợi tiểu, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ lithi huyết tương và cần hiệu chỉnh liều.
  • Phối hợp cần thận trọng:
    • Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh:
      • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidin, hydroquinidin, disopyramid),
      • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid),
    • Một số thuốc chống loạn thần: Các thuốc nhóm phenothiazin (chlorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), các thuốc nhóm benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), các thuốc nhóm butyrophenon (droperidol, haloperidol)
    • Các thuốc khác: bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin đường tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin đường tĩnh mạch.
  • Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh (giảm kali huyết là một yếu tố nguy cơ). Cần kiểm soát sự giảm kali huyết và điều chỉnh nếu cần thiết trước khi sử dụng dạng phối hợp này. Kiểm soát về lâm sàng, các chất điện giải trong huyết tương và điện tâm đồ.
  • Hãy sử dụng các chất không có nguy cơ gây xoắn đỉnh khi đang trong tình trạng hạ kali huyết.
  • Các thuốc chống viêm phi steroid (N.S.A.I.D) (đường dùng toàn thân) bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao ( >= 3g/ngày):
    • Có khả năng làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid.
    • Nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước (độ lọc cầu thận giảm). Tiến hành bù nước cho bệnh nhân; kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
  • Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi điều trị bằng một thuốc ức chế enzym chuyển xuất hiện khi bệnh nhân đang có tình trạng mất natri (đặc biệt ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận).
  • Ở bệnh nhân tăng huyết áp, khi việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra mất natri, cần phải:
    • Hoặc dừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển, và bắt đầu dùng lại thuốc lợi tiểu hạ kali nếu cần thiết;
    • Hoặc dùng liều khởi đầu thấp thuốc ức chế enzym chuyển và tăng liều dần dần.
  • Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, bắt đầu điều trị với liều rất thấp thuốc ức chế enzym chuyển, có thể sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu hạ kali dùng đồng thời.
  • Nói chung, cần kiểm soát chức năng thận (creatinin huyết tương) trong những tuần đầu tiên bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.
  •  
  • Các thuốc khác gây hạ kali: amphotericin B (đường tĩnh mạch), gluco- và mineral-corticoid (dùng đường toàn thân), tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích:
  • Tăng nguy cơ hạ kali huyết (tác dụng hiệp đồng cộng).
  • Theo dõi kali huyết tương và điều chỉnh nếu cần thiết. Cần đặc biệt lưu ý trong trường hợp điều trị đồng thời với nhóm digitalis. Sử dụng các thuốc nhuận tràng không kích thích.
  • Thuốc nhóm digitalis: Hạ kali huyết dẫn tới các tác dụng độc của nhóm digitalis. Cần kiểm soát kali huyết tương và điện tâm đồ và, nếu cần thiết, điều chỉnh việc điều trị.
  • Baclofen: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp. Bù nước cho bệnh nhân; kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
  • Allopurinol: Điều trị đồng thời với indapamid có thể tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm với allopurinol.
  • Phối hợp cần cân nhắc:
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (amilorid, spironolacton, triamteren): Trong khi sự phối hợp hợp lý có lợi ở một số bệnh nhân, sự giảm hoặc tăng kali huyết (đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường) có thể vẫn xảy ra. Cần kiểm soát nồng độ kali huyết và điện tâm đồ, nếu cần thiết, cần xem xét lại việc điều trị.
  • Metformin: Sự gia tăng nguy cơ gây nhiễm acid lactic của metformin do khả năng gây suy thận chức năng liên quan đến lợi tiểu và đặc biệt với thuốc lợi tiểu quai. Không được dùng metformin khi creatinin huyết tương vượt quá 15mg/L (135µmol/L) ở nam giới và 12mg/L (110 µmol/L) ở nữ giới.
  • Thuốc cản quang chứa iod: Khi các thuốc lợi tiểu gây mất nước, nguy cơ suy thận cấp tăng lên, đặc biệt khi bệnh nhân sử dụng liều cao thuốc cản quang chưa iod. Cần bù nước trước khi sử dụng các thuốc chứa iod.
  • Các thuốc chống trầm cảm tương tự imipramin, thuốc an thần: Tác dụng chống tăng huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng đều tăng lên (tác dụng hiệp đồng cộng).
  • Calci (dạng muối): Nguy cơ tăng calci huyết do sự giảm bài tiết calci qua nước tiểu.
  • Ciclosporin, tacrolimus: Nguy cơ tăng creatinin huyết tương không kèm theo bất cứ thay đổi nào về nồng độ ciclosporin trong tuần hoàn, ngay cả trường hợp bệnh nhân không bị mất nước hay mất natri.
  • Các thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactid (dùng đường toàn thân): Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp (giữ nước/natri do các thuốc nhóm corticosteroid).

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quên dùng thuốc, hôm sau không được dùng liều gấp đôi.

Quá liều và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Diuresin SR

  • Polfarmex S.A

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Diuresin SR - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Ba Lan tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ