Desilogen - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Medipharco
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-16691-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acetaminophen , Clorpheniramin maleat - 400mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
hộp 10 vỉ x 20 viên, hộp 25 vỉ x 20 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Desilogen là sản phẩm gì?
- Desilogen là sản phẩm của Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l, được chỉ định dùng để điều trị giảm đau hạ sốt có kèm dị ứng, cảm cúm. Với các thành phần có trong thuốc sẽ giúp các bệnh nhân giảm ngay các triệu chứng nói trên một cách nhanh chóng chỉ với lần sử dụng thuốc đầu tiên, vì vậy với hiệu quả rõ rệt thì thuốc đang là sự lựa chọn hàng đầu và nhận được sự tin cậy của các bác sĩ chuyên khoa.
Thành phần của Desilogen
- Acetaminophen , Clorpheniramin maleat: 400mg
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Desilogen
- Giảm đau hạ sốt có kèm dị ứng, cảm cúm.
Cách dùng - Liều dùng của Desilogen
- Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 7tuổi: uống 1 viên, 4- 6 giờ lần.
- Liều dùng trẻ em không quá 6 viên/ ngày;
- Người lớn không quá 10 viên/ ngày.
Chống chỉ định của Desilogen
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6- phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glocom góc hẹp.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc úc chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm dùng Clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của Clorpheniramin tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Lưu ý khi sử dụng Desilogen
- Liên quan đến Acetaminophen:
- Phải dùng thuốc thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nổng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen ; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Dùng thận trọng với người suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Liên quan đến Clorpheniramin:
- clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rấtrắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thuốc có chứa Clorpheniramin, chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
- Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc có chứa Clorpheniramin, có thể được bài tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cẩn cân nhắc hoặc không cho con bú, hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cẩn thiết của người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng tới khả năng lái xa và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Desilogen
- Acetaminophen: – Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp, 1/1000 1/100
- Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Nhận xét: Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên TKTW và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh giôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.
Tương tác thuốc
- Acetaminophen:
- Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở mierosom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
- Dùng đồng thời isoniazid với Acetaminophen cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều Acetaminophen lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cẩn giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điểu trị Acetaminophen và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng Acetaminophen khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
- Clorpheniramin:
- Các thuốc úc chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng úc chế TKTW của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin..
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Điểu trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
- Rửa dạ dày, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống, hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
- Liên quan đến acetaminophen: liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sufhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. Nacetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điểu trị với N- acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen.Nếu không có N – acetylcystein, có thể dùng methionin.
- Liên quan đến clorpheniramin: khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điểu trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- hộp 10 vỉ x 20 viên, hộp 25 vỉ x 20 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này