Dasalieva 50 - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Dasalieva 50 là sản phẩm gì?
-
Dasalieva 50 là thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu, bao gồm bạch cầu dòng tủy mãn tính và bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính. Thuốc Dasalieva 50 có tác dụng làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty Allieva Pharma, với thành phần chính là Dasatinib.
Thành phần của Dasalieva 50
-
Dasatinib: 50 mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Bệnh bạch cầu là gì?
-
Bệnh bạch cầu là một tình trạng ác tính liên quan đến việc sản xuất quá nhiều bạch cầu chưa trưởng thành hoặc bất thường, cuối cùng sẽ ngăn chặn việc sản sinh ra các tế bào máu bình thường và gây ra các triệu chứng liên quan đến thiểu sản tế bào máu.
Công dụng - Chỉ định của Dasalieva 50
-
Người lớn:
-
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph +) mới được chẩn đoán trong giai đoạn mãn tính của bệnh.
-
Bệnh CML mãn tính ở giai đoạn tăng tốc (blast phase) hoặc giai đoạn bùng phát với sự kháng thuốc hoặc không dung nạp với liệu pháp điều trị trước đó bao gồm imatinib.
-
Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính Ph + (ALL) và CML dạng bùng phát lymphoid với sự kháng thuốc hoặc không dung nạp với liệu pháp điều trị trước đó.
-
-
Trẻ em:
-
Ph + CML mới được chẩn đoán trong giai đoạn mãn tính (Ph + CML - CP) hoặc Ph + CML - CP kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó bao gồm imatinib.
-
Ph + ALL mới được chẩn đoán kết hợp với hóa trị liệu.
-
Cách dùng – liều dùng của Dasalieva 50
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Liều khởi đầu khuyến cáo cho CML giai đoạn mãn tính là 100 mg dasatinib mỗi ngày một lần.
-
Liều khởi đầu khuyến cáo cho CML hoặc Ph+ ALL giai đoạn tăng tốc, dòng tủy hoặc bạch huyết (giai đoạn tiến triển) là 140 mg một lần mỗi ngày.
-
-
Trẻ em:
-
Từ 10 đến dưới 20kg: Uống 40 mg/lần/ngày.
-
Từ 20 đến dưới 30 kg: Uống 60 mg/lần/ngày.
-
Từ 30 đến dưới 45 kg: Uống 70 mg/lần/ngày.
-
Ít nhất 45 kg: Uống 100 mg/lần/ngày.
-
-
Chống chỉ định của Dasalieva 50
-
Quá mẫn với Dasatinib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Dasalieva 50
-
Dasatinib có thể gây hại cho thai nhi, gây quái thai và khả năng gây chết phôi thai đã được chứng minh trên động vật. Tránh mang thai trong khi điều trị. Sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ trong thời gian điều trị. Phụ nữ đang mang thai không nên cầm viên dasatinib đã nghiền hoặc bị vỡ.
-
Suy tủy (chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng, thiếu máu và giảm tiểu cầu) thường xảy ra và có thể hồi phục khi dùng dasatinib; phản ứng có hại này dễ xảy ra hơn ở những bệnh nhân trong giai đoạn tăng tốc hoặc bùng phát của CML và ở những người bị Ph + ALL hơn là ở những bệnh nhân trong giai đoạn mãn tính của CML.
-
Nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng, bao gồm xuất huyết thần kinh trung ương hoặc đường tiêu hóa có thể gây tử vong; thường liên quan đến giảm tiểu cầu nghiêm trọng.
-
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu hoặc thuốc ức chế chức năng tiểu cầu.
-
Nguy cơ có khả năng bị giữ nước nghiêm trọng (tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim, phù phổi, cổ trướng, phù toàn thân). Có thể xử trí bằng thuốc lợi tiểu, corticosteroid ngắn hạn.
-
Thận trọng khi sử dụng dasatinib trên bệnh nhân mắc viêm gan siêu vi B.
-
Đã có báo cáo tăng bilirubin huyết thanh, AST và/hoặc ALT mức độ 3 hoặc 4 khi dùng dasatinib, xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân trong giai đoạn bùng phát dòng tủy hoặc bạch huyết của CML và ở những bệnh nhân có Ph + ALL.
-
Giảm phosphat máu mức độ 3 hoặc 4 và hạ calci huyết được báo cáo; xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân trong giai đoạn bùng phát dòng tủy hoặc bạch huyết của CML và ở những bệnh nhân có Ph + ALL. Hạ calci huyết thường được kiểm soát bằng cách bổ sung canxi qua đường uống.
-
Dasatinib có thể gây kéo dài khoảng QT. Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có hoặc có thể bị kéo dài khoảng QT (ví dụ, hạ kali máu, hạ kali máu, hội chứng QT dài bẩm sinh, sử dụng các loại thuốc được biết là kéo dài khoảng QT, điều trị anthracycline liều cao tích lũy). Điều chỉnh hạ kali máu hoặc hạ kali máu trước khi dùng dasatinib.
-
Bệnh cơ tim, CHF, rối loạn chức năng tâm trương, NMCT gây tử vong, và rối loạn chức năng thất trái được báo cáo khi dùng dasatinib; theo dõi biểu hiện của rối loạn chức năng tim và đưa ra phương pháp điều trị thích hợp nếu xảy ra.
-
Dasatinib có thể làm tăng nguy cơ phát triển tăng huyết áp động mạch phổi (PAH). Có thể xảy ra bất cứ lúc nào sau khi bắt đầu điều trị (8 - 60 tháng).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Dasatinib có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân nên được thông báo rằng có thể gặp các phản ứng phụ như chóng mặt hoặc mờ mắt trong khi điều trị với dasatinib. Do đó, cần thận trọng khi lái xe ô tô hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Dasalieva 50
-
Thường gặp: Phù mặt, phù ngoại biên, phát ban da, tiêu chảy, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nhiễm trùng, đau cơ xương khớp, sốt.
-
Ít gặp: Rối loạn dẫn truyền tim, bệnh thiếu máu cục bộ, rối loạn tim, tràn dịch màng tim, hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch, tăng huyết áp động mạch phổi,...
Tương tác
-
Nồng độ trong huyết thanh của dasatinib có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Benzquinamide, Lonafarnib, Voacamine, Terazosin.
-
Sự trao đổi chất của dasatinib có thể được giảm khi kết hợp với Promazine, Levomenthol, Liothyronine, Tofacitinib, Dotarizine, …
Xử trí khi quên liều
-
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 60 viên.
Nhà sản xuất
-
Allieva Pharma.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này